Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Ôn Tập Chương 3 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Nghệ An)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Lê Thị Cẩm Vân
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập Chương
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Thời gian thi: 75 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 3 là nội dung trọng tâm trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chuyên đề Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều được xây dựng với mục đích ôn tập tổng hợp toàn chương, giúp học sinh nắm vững kiến thức về tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng thực tiễn của các kim loại này. Đề thi do cô Lê Thị Cẩm Vân – giáo viên Hóa học Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Nghệ An) biên soạn trong năm học 2024–2025, bám sát nội dung giảng dạy trong sách Hóa học Cánh Diều 12, phù hợp với chuẩn kiến thức và kỹ năng cần đạt của chương trình hiện hành.

Trắc nghiệm môn Hóa 12 được thiết kế trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, mang đến trải nghiệm học tập linh hoạt với giao diện dễ sử dụng, câu hỏi phân loại theo mức độ và có lời giải chi tiết từng câu. Học sinh có thể luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức, theo dõi sự tiến bộ của bản thân qua biểu đồ học tập, từ đó nâng cao hiệu quả ôn thi học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Chương 3: Hợp chất chứa nitrogen

Câu 1: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Cellulose.

Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của phân tử glucose ở dạng mạch hở là
A. có 5 nhóm -OH và 1 nhóm chức ketone.
B. có 5 nhóm -OH và 1 nhóm chức aldehyde.
C. có 6 nhóm -OH và không có nhóm chức carbonyl.
D. là một alcohol đa chức đơn giản.

Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây được dùng để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (–OH) kề nhau?
A. Phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
B. Phản ứng với H₂ (xúc tác Ni, t°).
C. Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
D. Phản ứng lên men tạo thành ethanol.

Câu 4: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Tinh bột.
B. Saccharose.
C. Cellulose.
D. Fructose.

Câu 5: Tinh bột và cellulose khác nhau cơ bản về điểm nào?
A. Công thức phân tử.
B. Thành phần nguyên tố.
C. Cấu trúc của gốc monosaccharide tạo nên.
D. Khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 6: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây có vị ngọt nhất?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Maltose.
D. Fructose.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
B. Dung dịch nước bromine.
C. Dung dịch HCl.
D. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.

Câu 8: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân tinh bột trong môi trường acid là
A. Fructose.
B. Saccharose.
C. Glucose.
D. Maltose.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucose và fructose đều là đồng phân của nhau.
B. Dung dịch saccharose có thể hòa tan được Cu(OH)₂.
C. Thủy phân cellulose thu được sản phẩm cuối cùng là glucose.
D. Saccharose tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 10: Trong công nghiệp, người ta sản xuất “thuốc súng không khói” từ cellulose bằng phản ứng với
A. H₂SO₄ đặc.
B. H₂ (Ni, t°).
C. CH₃COOH/H₂SO₄ đặc.
D. HNO₃ đặc/H₂SO₄ đặc.

Câu 11: Phản ứng đặc trưng của tinh bột với dung dịch iodine là tạo ra hợp chất có màu
A. xanh tím.
B. đỏ gạch.
C. vàng.
D. xanh lam.

Câu 12: Khi tồn tại ở dạng mạch vòng, phân tử glucose có mấy dạng đồng phân cấu hình?
A. Hai dạng là α-glucose và β-glucose.
B. Chỉ có một dạng duy nhất là α-glucose.
C. Hai dạng là glucose mạch thẳng và mạch nhánh.
D. Chỉ có một dạng duy nhất là β-glucose.

Câu 13: Saccharose được cấu tạo từ
A. hai gốc α-glucose.
B. một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
C. hai gốc β-fructose.
D. một gốc β-glucose và một gốc α-fructose.

Câu 14: Trong cơ thể người, carbohydrate nào có vai trò cung cấp năng lượng nhanh và điều hòa đường huyết?
A. Glucose.
B. Tinh bột.
C. Cellulose.
D. Saccharose.

Câu 15: Hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu(OH)₂/NaOH vào dung dịch saccharose rồi đun nóng?
A. Dung dịch có màu xanh lam, sau đó xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam và không đổi khi đun nóng.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra ở cả hai điều kiện.
D. Ban đầu không hiện tượng, khi đun nóng có kết tủa đỏ gạch.

Câu 16: Chất lỏng Svayde (Schweizer’s reagent) có khả năng hòa tan được
A. Tinh bột.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Cellulose.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Maltose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
B. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C₆H₁₀O₅)ₙ.
C. Fructose có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm nó chuyển hóa thành glucose.
D. Tất cả các carbohydrate đều tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải là của glucose?
A. Làm thuốc tăng lực cho người bệnh.
B. Nguyên liệu sản xuất giấy và vải sợi.
C. Tráng gương, tráng ruột phích.
D. Nguyên liệu sản xuất ethanol trong công nghiệp.

Câu 19: “Đường mía” là tên gọi thông thường của chất nào sau đây?
A. Fructose.
B. Glucose.
C. Saccharose.
D. Maltose.

Câu 20: Phân tử cellulose được cấu tạo bởi các gốc
A. α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
B. β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.
C. α-fructose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.
D. β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 21: Amylopectin trong tinh bột có cấu trúc
A. mạch thẳng, không phân nhánh.
B. mạch vòng, không phân nhánh.
C. mạch xoắn dạng lò xo.
D. mạch phân nhánh.

Câu 22: Khi bị thủy phân, saccharose tạo ra sản phẩm nào?
A. Chỉ glucose.
B. Chỉ fructose.
C. Glucose và fructose.
D. Hai phân tử glucose.

Câu 23: Cả glucose và fructose đều phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Dung dịch bromine.
B. Dung dịch NaCl.
C. H₂ (xúc tác Ni, t°).
D. Dung dịch KHCO₃.

Câu 24: Trong y học, dung dịch glucose 5% được dùng để
A. sát khuẩn vết thương.
B. tiêm hoặc truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân.
C. làm thuốc thử nhận biết bệnh tiểu đường.
D. sản xuất thuốc giảm đau.

Câu 25: Tên gọi khác của fructose là
A. đường nho.
B. đường mật ong.
C. đường mạch nha.
D. đường mía.

Câu 26: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, khối lượng Ag thu được là
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 5,4 gam.
D. 16,2 gam.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư AgNO₃ trong NH₃, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8 gam.
B. 32,4 gam.
C. 21,6 gam.
D. 43,2 gam.

Câu 28: Lên men hoàn toàn m gam glucose thu được 22,4 lít khí CO₂ (đktc). Giá trị của m là
A. 180 gam.
B. 90 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một carbohydrate X thu được 26,4 gam CO₂ và 10,8 gam H₂O. Chất X là
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Tinh bột.
D. Maltose.

Câu 30: Khối lượng phân tử trung bình của cellulose là 1.620.000 đvC. Số mắt xích C₆H₁₀O₅ trong phân tử cellulose đó là
A. 10.000.
B. 12.000.
C. 15.000.
D. 8.000.

Câu 31: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho 27 gam glucose tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Khối lượng bạc tối đa có thể bám vào ruột phích là
A. 16,2 gam.
B. 21,6 gam.
C. 32,4 gam.
D. 43,2 gam.

Câu 32: Cần bao nhiêu gam glucose để pha được 500 ml dung dịch glucose 5% (khối lượng riêng của dung dịch là 1 g/ml)?
A. 25 gam.
B. 50 gam.
C. 5 gam.
D. 10 gam.

Câu 33: Thể tích dung dịch nước bromine 0,1M tối đa có thể phản ứng với 9 gam glucose là
A. 0,25 lít.
B. 1,00 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,50 lít.

Câu 34: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ethanol. Toàn bộ khí CO₂ sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81,0 gam.
B. 40,5 gam.
C. 45,0 gam.
D. 90,0 gam.

Câu 35: Một hỗn hợp gồm glucose và fructose. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với H₂ (dư, Ni, t°), thu được 36,4 gam sobitol. Tổng khối lượng của hỗn hợp ban đầu là
A. 36,0 gam.
B. 18,0 gam.
C. 27,0 gam.
D. 45,0 gam.

Câu 36: Lên men 45 gam glucose để sản xuất ethanol, hiệu suất của quá trình là 80%. Khối lượng ethanol thu được là
A. 23,0 gam.
B. 18,4 gam.
C. 28,75 gam.
D. 14,72 gam.

Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucose và saccharose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, nếu đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch H₂SO₄ loãng, trung hòa rồi tiếp tục cho tác dụng với dung dịch AgNO₃/NH₃ dư thì thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,26 gam.
B. 14,04 gam.
C. 7,02 gam.
D. 12,42 gam.

Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO₃/NH₃ dư vào X và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là
A. 13,5 gam.
B. 6,75 gam.
C. 10,8 gam.
D. 3,375 gam.

Câu 39: Xenlulose trinitrat được điều chế từ phản ứng của xenlulose với axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc. Để có 29,7 kg xenlulose trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 21 kg.
C. 10 kg.
D. 42 kg.

Câu 40: Một hỗn hợp X gồm 18 gam glucose và 34,2 gam saccharose. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, khối lượng Ag thu được là
A. 64,8 gam.
B. 43,2 gam.
C. 86,4 gam.
D. 21,6 gam.

Câu 41: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucose nếu hiệu suất của quá trình thủy phân là 75%?
A. 666,7 kg.
B. 600,0 kg.
C. 888,9 kg.
D. 750,0 kg.

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose cần dùng vừa đủ 13,44 lít O₂ (đktc), thu được 13,44 lít CO₂ (đktc) và a gam H₂O. Giá trị của a là
A. 10,8.
B. 9,9.
C. 11,7.
D. 9,0.

Câu 43: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO₂ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 75 gam.
B. 50 gam.
C. 65 gam.
D. 70 gam.

Câu 44: Dung dịch X chứa glucose và saccharose có cùng nồng độ mol. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch X là
A. 1,0 M.
B. 0,5 M.
C. 2,0 M.
D. 1,5 M.

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn m gam maltose thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch AgNO₃/NH₃ dư, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 42,75.
B. 85,50.
C. 68,40.
D. 59,85.

Câu 46: Từ một loại mùn cưa chứa 60% cellulose, người ta điều chế ethanol với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ethanol, khối lượng mùn cưa cần dùng là
A. 4,32 tấn.
B. 5,05 tấn.
C. 3,83 tấn.
D. 4,51 tấn.

Câu 47: Hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Hỗn hợp Y gồm saccharose và maltose. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được a mol CO₂. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Y thu được b mol CO₂. Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,5b.
B. a = b.
C. a = 2b.
D. b = 1,5a.

Câu 48: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccharose và 0,02 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, khối lượng Ag thu được là
A. 12,96 gam.
B. 11,34 gam.
C. 9,18 gam.
D. 10,80 gam.

Câu 49: Tiến hành lên men giấm 460 ml dung dịch ethanol 8° (khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng là 80%). Biết rằng nồng độ acid acetic trong giấm ăn là 5%. Khối lượng dung dịch giấm ăn thu được là
A. 736,0 gam.
B. 625,6 gam.
C. 920,0 gam.
D. 768,0 gam.

Câu 50: Hỗn hợp X gồm glucose, acid acetic và sobitol. Chia m gam X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 2,24 lít H₂ (đktc).
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 8 gam Br₂ trong dung dịch.
Giá trị của m là
A. 30,0 gam.
B. 28,8 gam.
C. 34,2 gam.
D. 24,6 gam. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: