Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 19 thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo bộ sách Cánh Diều, tập trung vào chuyên đề Đại cương về kim loại. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều dạng đề ôn tập được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại, liên kết kim loại, tính chất vật lý – hóa học của kim loại, đồng thời làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong kiểm tra và thi cử. Đề do cô Trần Thị Mỹ Dung – giáo viên Hóa học Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu (Tiền Giang) biên soạn trong năm học 2024–2025, đảm bảo sát với nội dung học và hướng phát triển năng lực học sinh theo chương trình mới từ sách.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 được trình bày trực quan trên hệ thống detracnghiem.edu.vn, giúp học sinh luyện tập linh hoạt mọi lúc mọi nơi, theo dõi tiến độ học tập, phân tích điểm mạnh – yếu qua thống kê kết quả chi tiết. Mỗi câu hỏi đều có phần đáp án và lời giải kỹ càng, hỗ trợ học sinh tiếp cận kiến thức một cách hiệu quả và tư duy logic hơn. Đây là tài liệu hữu ích trong quá trình rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng
Câu 1: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào sau đây?
A. Na⁺ và K⁺.
B. Ca²⁺ và Mg²⁺.
C. Cl⁻ và SO₄²⁻.
D. HCO₃⁻ và OH⁻.
Câu 2: Loại nước cứng nào có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺ và HCO₃⁻?
A. Nước cứng tạm thời.
B. Nước cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng toàn phần.
D. Nước mềm.
Câu 3: Tác nhân gây ra tính cứng vĩnh cửu của nước là các muối nào sau đây?
A. Muối hiđrocacbonat của canxi và magie.
B. Muối clorua và sunfat của canxi và magie.
C. Muối nitrat của natri và kali.
D. Muối photphat của canxi và magie.
Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
A. Đun sôi nước.
B. Dùng dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
C. Sục khí CO₂ vào nước.
D. Dùng dung dịch Na₂CO₃.
Câu 5: Tác hại nào sau đây không phải do nước cứng gây ra?
A. Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, gây lãng phí.
B. Gây đóng cặn trong các thiết bị đun nước như nồi hơi, ấm đun.
C. Làm cho quần áo giặt bằng nước cứng trở nên bền và mới hơn.
D. Làm mất hương vị tự nhiên của trà và các loại thực phẩm.
Câu 6: Nguyên tắc của việc làm mềm nước cứng là:
A. Tăng nồng độ các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước.
B. Loại bỏ các anion gốc axit như Cl⁻ và SO₄²⁻ ra khỏi nước.
C. Chuyển các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ thành các hợp chất không tan.
D. Thêm các ion kim loại kiềm vào nước để trung hòa.
Câu 7: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, hiện tượng hóa học xảy ra là:
A. Muối Ca(HCO₃)₂ phân hủy tạo kết tủa CaCO₃.
B. Muối MgCl₂ tác dụng với nước tạo kết tủa Mg(OH)₂.
C. Muối CaSO₄ bị phân hủy bởi nhiệt độ cao.
D. Các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ bay hơi cùng với nước.
Câu 8: Hóa chất nào sau đây thường được dùng trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước?
A. Than hoạt tính.
B. Nhựa cationit (cation-exchange resin).
C. Silicagen (SiO₂).
D. Nhôm oxit (Al₂O₃).
Câu 9: Một mẫu nước được gọi là nước mềm khi:
A. chứa rất ít hoặc không chứa các ion Ca²⁺ và Mg²⁺.
B. có vị ngọt và dễ uống.
C. không chứa bất kỳ ion kim loại nào.
D. có độ pH bằng 7.
Câu 10: Để làm mềm nước có tính cứng tạm thời, có thể dùng một lượng vừa đủ dung dịch:
A. HCl.
B. Na₂SO₄.
C. KCl.
D. Ca(OH)₂.
Câu 11: Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp nào được xem là hiện đại và hiệu quả nhất?
A. Phương pháp kết tủa.
B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp trao đổi ion.
D. Phương pháp đun sôi.
Câu 12: Nước cứng toàn phần là loại nước cứng chứa:
A. chỉ ion Ca²⁺ và HCO₃⁻.
B. chỉ ion Mg²⁺ và Cl⁻.
C. cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. chỉ các muối sunfat.
Câu 13: Dụng cụ đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn này là:
A. CaCO₃, MgCO₃.
B. CaSO₄, MgSO₄.
C. Ca(OH)₂, Mg(OH)₂.
D. CaO, MgO.
Câu 14: Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaHCO₃.
B. CaCl₂.
C. Na₃PO₄.
D. Ba(OH)₂.
Câu 15: Việc sử dụng nước cứng để pha trà sẽ làm giảm hương vị của trà vì:
A. các ion trong nước cứng làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
B. các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ phản ứng với các hợp chất trong trà.
C. nước cứng làm trà khó tan hơn trong nước.
D. độ pH của nước cứng không phù hợp để pha trà.
Câu 16: Một mẫu nước cứng chứa 0,02 mol Ca²⁺; 0,01 mol Mg²⁺ và 0,04 mol HCO₃⁻. Để làm mềm mẫu nước này bằng cách đun sôi, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 2,84 gam.
B. 3,00 gam.
C. 2,00 gam.
D. 3,84 gam.
Câu 17: Một mẫu nước cứng chứa a mol Ca(HCO₃)₂ và b mol MgCl₂. Để làm mềm mẫu nước này cần dùng 0,03 mol Na₂CO₃ hoặc 0,04 mol NaOH. Tỉ lệ a : b là:
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 1.
D. 1 : 3.
Câu 18: Để làm mềm 10 lít nước cứng có chứa 0,01M Ca²⁺, 0,005M Mg²⁺ và 0,025M HCO₃⁻, cần dùng m gam Ca(OH)₂. Giá trị của m là:
A. 0,925 gam.
B. 1,850 gam.
C. 0,740 gam.
D. 0,370 gam.
Câu 19: Một mẫu nước có tính cứng vĩnh cửu chứa 0,01 mol CaCl₂ và 0,02 mol MgSO₄. Lượng Na₂CO₃ tối thiểu cần dùng để làm mềm hoàn toàn mẫu nước trên là:
A. 3,18 gam.
B. 2,12 gam.
C. 1,06 gam.
D. 4,24 gam.
Câu 20: Đun sôi một dung dịch chứa a mol Ca(HCO₃)₂ và b mol Mg(HCO₃)₂ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a + b là:
A. 0,025.
B. 0,050.
C. 0,100.
D. Không xác định được.
Câu 21: Thêm dung dịch Na₃PO₄ dư vào 100 ml dung dịch chứa ion Mg²⁺ và Ca²⁺, thu được 14,2 gam kết tủa gồm Mg₃(PO₄)₂ và Ca₃(PO₄)₂. Tổng nồng độ mol của ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,5 M.
B. 1,0 M.
C. 1,5 M.
D. 0,75 M.
Câu 22: Một cốc nước chứa a mol Ca²⁺, b mol Mg²⁺, c mol Cl⁻ và d mol HCO₃⁻. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị a, b, c, d là:
A. 2a + 2b = c + d.
B. a + b = c + d.
C. 2a + 2b = c – d.
D. a + b = 2c + 2d.
Câu 23: Một dung dịch X chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻ và Cl⁻, trong đó nồng độ của HCO₃⁻ là 0,02M và Cl⁻ là 0,03M. Đun sôi dung dịch X đến cạn, thu được m gam chất rắn khan. Để hòa tan hết lượng chất rắn này cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là:
A. 400.
B. 200.
C. 500.
D. 300.
Câu 24: Một mẫu nước cứng chứa Ca²⁺ (0,004M), Mg²⁺ (0,003M) và HCO₃⁻. Lấy 200 ml mẫu nước này đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, nồng độ của (Ca²⁺ + Mg²⁺) trong dung dịch còn lại là bao nhiêu (coi thể tích không đổi)?
A. 0,007 M.
B. 0,003 M.
C. 0,004 M.
D. 0 M.
Câu 25: Để loại bỏ tính cứng của 100 lít nước có chứa 0,01M Ca(HCO₃)₂, 0,01M CaCl₂ và 0,005M MgCl₂, người ta dùng một lượng vừa đủ dung dịch Na₂CO₃. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 250 gam.
B. 308 gam.
C. 292 gam.
D. 200 gam.
Câu 26: Cho 10 lít nước cứng (chứa Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, SO₄²⁻). Lấy 100 ml nước này tác dụng với dung dịch BaCl₂ dư thu được 0,86 gam kết tủa. Lấy 100 ml nước này tác dụng với dung dịch Ba(OH)₂ dư thu được 1,254 gam kết tủa. Nồng độ mol của Ca(HCO₃)₂ trong nước cứng ban đầu là:
A. 0,015 M.
B. 0,020 M.
C. 0,010 M.
D. 0,005 M.
Câu 27: Một mẫu nước cứng có độ cứng là 100 ppm (1 ppm ứng với 1 mg CaCO₃ trong 1 lít nước). Để làm mềm 1 m³ nước này bằng phương pháp kết tủa dùng Na₂CO₃ thì khối lượng Na₂CO₃ cần dùng là:
A. 106 gam.
B. 53 gam.
C. 212 gam.
D. 159 gam.
Câu 28: Một dung dịch chứa 0,01 mol Na⁺; 0,02 mol Ca²⁺; 0,01 mol Mg²⁺; 0,05 mol HCO₃⁻ và 0,02 mol Cl⁻. Đun sôi dung dịch này đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,46.
B. 5,85.
C. 3,67.
D. 4,96.
Câu 29: Một loại vật liệu trao đổi ion có khả năng trao đổi ion Ca²⁺ và Mg²⁺ lấy ion Na⁺. Để làm mềm 10 lít nước có độ cứng 500 ppm (giả sử nước cứng chỉ chứa CaCl₂), cần dùng m gam vật liệu trao đổi ion. Biết rằng 1 gam vật liệu có thể trao đổi được 0,002 mol ion Na⁺. Giá trị của m là:
A. 25 gam.
B. 50 gam.
C. 75 gam.
D. 100 gam.
Câu 30: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí CO₂ (đktc). Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:
A. 3,17 gam.
B. 3,33 gam.
C. 4,21 gam.
D. 3,97 gam.