Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Ôn Tập Chương 7 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Lê Quý Đôn (Cần Thơ)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Phạm Quốc Hưng
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập Chương
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Thời gian thi: 75 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 7 là phần bài tập cuối trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh diều, tập trung vào chủ đề tổng hợp kiến thức hóa học hữu cơ và vô cơ. Đề ôn tập được biên soạn nhằm giúp học sinh hệ thống hóa toàn bộ nội dung từ các chương trước, rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề thông qua các dạng câu hỏi trắc nghiệm đa dạng. Bộ đề này do thầy Phạm Quốc Hưng, giáo viên Hóa học Trường THPT Lê Quý Đôn (Cần Thơ), biên soạn trong năm 2024, bám sát định hướng thi tốt nghiệp THPT. Thông qua trắc nghiệm Hóa học 12 cánh diều, học sinh có thể tự đánh giá mức độ hiểu bài và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

Trắc nghiệm Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết, phù hợp cho học sinh tự học tại nhà. Detracnghiem.edu.vn cung cấp nền tảng học trực tuyến với giao diện thân thiện, giúp học sinh ôn tập linh hoạt, theo dõi tiến độ và cải thiện từng ngày. Đây là tài liệu hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn thi cuối năm. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Chương 7: Nguyên tố nhóm IAvà nhóm IIA

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) là
A. ns¹.
B. ns².
C. (n-1)d¹⁰ns¹.
D. (n-1)d¹⁰ns².

Câu 2: Trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất vì
A. chúng là những kim loại rất mềm.
B. chúng có tính khử rất mạnh, dễ phản ứng.
C. chúng có khối lượng riêng rất nhỏ.
D. chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 3: Khi nói về kim loại kiềm thổ (nhóm IIA), phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Có tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
C. Đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
D. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

Câu 4: Khoáng vật nào sau đây có thành phần chính là calcium carbonate?
A. Sylvinite.
B. Halite.
C. Dolomite.
D. Magnesite.

Câu 5: Để bảo quản kim loại kiềm như sodium (natri) trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm chúng trong
A. nước cất.
B. dung dịch H₂SO₄ đặc.
C. dầu hỏa.
D. dung dịch ethanol.

Câu 6: Hợp chất sodium hydrogencarbonate (NaHCO₃) còn có tên gọi thông thường là
A. vôi sống.
B. baking soda.
C. soda.
D. vôi tôi.

Câu 7: Khi đốt nóng một hợp chất của calcium trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu
A. vàng chói.
B. tím.
C. đỏ cam.
D. đỏ tía.

Câu 8: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA nhưng không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào?
A. Ba.
B. Be.
C. Ca.
D. Mg.

Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại sodium vào cốc nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein là
A. kim loại chìm xuống, dung dịch không đổi màu.
B. kim loại nổi, chạy trên mặt nước, sủi bọt khí, dung dịch hóa hồng.
C. kim loại tan dần, tạo kết tủa xanh, dung dịch hóa xanh.
D. kim loại nổi lên, không có hiện tượng gì khác.

Câu 10: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất xi măng và làm vật liệu xây dựng?
A. CaSO₄.
B. Na₂CO₃.
C. CaCO₃.
D. MgCO₃.

Câu 11: Phản ứng hóa học nào sau đây được gọi là phản ứng tôi vôi?
A. CaCO₃ → CaO + CO₂.
B. CaO + H₂O → Ca(OH)₂.
C. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O.
D. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂.

Câu 12: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại kiềm?
A. Có ánh kim, màu trắng bạc.
B. Mềm, có thể cắt bằng dao.
C. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
D. Có khối lượng riêng lớn, rất cứng.

Câu 13: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính khử là
A. Li, Na, K, Rb, Cs.
B. Cs, Rb, K, Na, Li.
C. Na, K, Li, Cs, Rb.
D. K, Na, Li, Rb, Cs.

Câu 14: Thành phần chính của thạch cao nung, dùng để nặn tượng, bó bột là
A. CaSO₄.
B. CaSO₄.2H₂O.
C. CaSO₄.H₂O.
D. CaCO₃.

Câu 15: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp
A. cho Na₂O tác dụng với nước.
B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. cho Na tác dụng với nước.
D. điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

Câu 16: Để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt BaCl₂ và CaCl₂, có thể dùng thuốc thử là dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. Na₂SO₄.
D. NaNO₃.

Câu 17: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ hơn nước?
A. Sodium.
B. Barium.
C. Magnesium.
D. Calcium.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.
B. Trong một chu kì, kim loại kiềm có tính khử yếu nhất.
C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp so với kim loại khác.
D. Các hydroxide của kim loại kiềm thổ đều là base mạnh.

Câu 19: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO₂ đến dư vào dung dịch Ca(OH)₂?
A. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng không tan.
B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
D. Ban đầu dung dịch trong suốt, sau đó có kết tủa.

Câu 20: Ion nào sau đây khi đốt trên ngọn lửa sẽ cho màu tím đặc trưng?
A. Na⁺.
B. Li⁺.
C. K⁺.
D. Ca²⁺.

Câu 21: Công thức của khoáng vật dolomite là
A. CaCO₃.
B. MgCO₃.
C. FeCO₃.
D. CaCO₃.MgCO₃.

Câu 22: Chất nào được dùng để điều trị bệnh đau dạ dày do thừa acid?
A. Na₂CO₃.
B. CaCO₃.
C. NaHCO₃.
D. Ca(OH)₂.

Câu 23: Trong phương pháp Solvay để sản xuất Na₂CO₃, khí được sử dụng là
A. NH₃ và H₂.
B. CO₂ và N₂.
C. H₂ và Cl₂.
D. NH₃ và CO₂.

Câu 24: Mối quan hệ nào sau đây đúng về độ cứng?
A. Kim loại kiềm cứng hơn kim loại kiềm thổ.
B. Kim loại kiềm thổ cứng hơn kim loại kiềm.
C. Tất cả kim loại nhóm IA, IIA đều rất cứng.
D. Độ cứng của các kim loại IA, IIA tương đương nhau.

Câu 25: Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối Mg(NO₃)₂ là
A. Mg(NO₂)₂ và O₂.
B. MgO, NO₂ và O₂.
C. Mg và NO₂.
D. MgO và N₂O.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.

Câu 27: Cho 8 gam CaO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là
A. 15,9 gam.
B. 11,1 gam.
C. 22,2 gam.
D. 7,95 gam.

Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO₃, thu được V lít khí CO₂ (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 33,6.
C. 22,4.
D. 44,8.

Câu 29: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M, cần dùng V ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 50.
C. 150.
D. 100.

Câu 30: Cho 13,7 gam Ba tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 23,3 gam.
B. 34,95 gam.
C. 46,6 gam.
D. 11,65 gam.

Câu 31: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 11,7 gam NaCl, thu được m gam Na ở cathode. Giá trị của m là
A. 2,3.
B. 4,6.
C. 6,9.
D. 9,2.

Câu 32: Sục 4,48 lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch Ca(OH)₂ dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 gam.
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 30 gam.

Câu 33: Cho dung dịch chứa 20,8 gam BaCl₂ tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na₂SO₄ dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 23,3 gam.
B. 14,2 gam.
C. 34,0 gam.
D. 11,65 gam.

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thoát ra (đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,24 lít.

Câu 35: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO₃, khối lượng Na₂CO₃ thu được là
A. 21,2 gam.
B. 10,6 gam.
C. 5,3 gam.
D. 8,4 gam.

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và K vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp ban đầu là
A. 62,9%.
B. 37,1%.
C. 50,0%.
D. 75,4%.

Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO₂ (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 15,9 gam.
B. 10,6 gam.
C. 12,6 gam.
D. 14,8 gam.

Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H₂ (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1,5M. Giá trị của m là
A. 27,4 gam.
B. 29,7 gam.
C. 31,9 gam.
D. 25,1 gam.

Câu 39: Điện phân nóng chảy m gam NaCl với hiệu suất 80%, thu được 3,68 gam Na ở cathode. Giá trị của m là
A. 11,70 gam.
B. 9,36 gam.
C. 14,63 gam.
D. 7,49 gam.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (nhóm IA) và một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H₂ (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li và Be.
B. Na và Mg.
C. K và Ca.
D. Na và Ca.

Câu 41: Nung 29,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO₃ và MgCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được 15,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong X là
A. 68,03%.
B. 34,01%.
C. 50,00%.
D. 45,58%.

Câu 42: Sục từ từ V lít CO₂ (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)₂ 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,24.
B. 8,96.
C. 4,48.
D. 6,72.

Câu 43: Cho 6,9 gam Na vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,8 gam.
B. 14,7 gam.
C. 12,8 gam.
D. 19,6 gam.

Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Na₂O và K₂O vào nước, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch H₂SO₄ 1M, thể tích acid cần dùng là 200 ml. Phần trăm khối lượng của Na₂O trong X là
A. 44,93%.
B. 22,46%.
C. 55,07%.
D. 67,39%.

Câu 45: Cho m gam Ba vào 500 ml dung dịch chứa (NH₄)₂SO₄ 0,2M và CuSO₄ 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 33,1 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,4.
B. 13,7.
C. 20,55.
D. 41,1.

Câu 46: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO₂ (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)₂ và b mol NaOH, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho Ca(OH)₂ dư vào X thì thu được thêm c mol kết tủa. Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. b = 2a + c.
B. a + b = 0,2 + c.
C. c + 0,2 = b.
D. b = 0,2 – c.

Câu 47: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba vào nước dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H₂ (đktc). Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Al₂(SO₄)₃ 0,5M, thu được lượng kết tủa lớn nhất là Z gam. Giá trị của Z là
A. 46,6.
B. 38,9.
C. 54,4.
D. 62,2.

Câu 48: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào nước thu được dung dịch Y và V lít khí H₂ (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 1,5V lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch Y, thu được a gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z lại thu được thêm kết tủa. Tỉ lệ số mol của K và Ca trong hỗn hợp X là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 1.
D. 3 : 2.

Câu 49: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na₂O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 43,8 gam X vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc) và dung dịch Y trong đó có 41,04 gam Ba(OH)₂. Hấp thụ hoàn toàn 31,36 lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là
A. 49,25 gam.
B. 59,10 gam.
C. 68,95 gam.
D. 78,80 gam.

Câu 50: Hỗn hợp X gồm K₂O, CaO, BaO và Al₂O₃ có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1:1. Hòa tan m gam X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y. Sục khí CO₂ từ từ đến dư vào dung dịch Y. Lượng kết tủa thu được (y gam) phụ thuộc vào số mol CO₂ (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị. Khi x = 0,2 mol thì lượng kết tủa bắt đầu không đổi. Giá trị của m là
A. 29,1.
B. 38,8.
C. 48,5.
D. 58,2. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: