Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 6 thuộc chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào chủ đề Polime – một nội dung quan trọng trong hóa học hữu cơ. Đề bài được xây dựng dưới dạng trắc nghiệm ôn tập, giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và thực hành giải bài tập hiệu quả. Được biên soạn bởi cô Trần Thị Mai Hương, giáo viên Hóa học Trường THPT Nguyễn Huệ (Hà Nội), vào năm 2024, đề thi nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ. Với nội dung bám sát sách giáo khoa và cấu trúc đề thi chuẩn, bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học 12 cánh diều này là nguồn tài liệu quý giá cho việc học tập và ôn luyện.
Trắc nghiệm Hóa học 12 bao gồm nhiều dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, có lời giải chi tiết và nhận xét giúp học sinh hiểu sâu và tránh lỗi sai thường gặp. Tại detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện đề mọi lúc, mọi nơi, theo dõi tiến độ và cải thiện kết quả qua biểu đồ đánh giá. Đây là lựa chọn lý tưởng để nâng cao năng lực làm bài và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Chương 6: Đại cương về kim loại
Câu 1. (Nhận biết) Tính chất vật lí chung nào của kim loại không do sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể gây ra?
A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện.
C. Khối lượng riêng.
D. Ánh kim.
Câu 2. (Nhận biết) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm dây tóc bóng đèn?
A. Sắt (Fe).
B. Đồng (Cu).
C. Crom (Cr).
D. Wolfram (W).
Câu 3. (Thông hiểu) Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện?
A. Al, Fe, Cu, Ag.
B. Fe, Al, Cu, Ag.
C. Ag, Cu, Al, Fe.
D. Fe, Cu, Al, Ag.
Câu 4. (Thông hiểu) Bản chất của liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa
A. các ion dương và các ion âm trong mạng tinh thể.
B. hạt nhân nguyên tử kim loại với các electron tự do.
C. các ion dương kim loại với các electron tự do.
D. các cation kim loại với các anion gốc acid.
Câu 5. (Nhận biết) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.
B. tính khử.
C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. tính acid.
Câu 6. (Thông hiểu) Hai kim loại Al và Fe bị thụ động hóa trong dung dịch nào sau đây?
A. H₂SO₄ loãng, nguội.
B. HCl đặc, nguội.
C. H₂SO₄ đặc, nóng.
D. HNO₃ đặc, nguội.
Câu 7. (Nhận biết) Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO₄?
A. Ag.
B. Au.
C. Fe.
D. Pt.
Câu 8. (Thông hiểu) Phản ứng nào sau đây chứng tỏ kim loại có tính khử mạnh hơn ion kim loại trong muối?
A. Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂.
B. Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag.
C. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂.
D. Fe₂O₃ + 2Al → Al₂O₃ + 2Fe.
Câu 9. (Nhận biết) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. cho kim loại mạnh tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
D. điện phân dung dịch muối của kim loại cần điều chế.
Câu 10. (Thông hiểu) Phương pháp nhiệt luyện được dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động
A. mạnh như K, Na, Ca.
B. trung bình như Zn, Fe, Pb.
C. yếu như Ag, Au.
D. rất mạnh như Li, Cs.
Câu 11. (Nhận biết) Để điều chế kim loại nhôm (Al) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Điện phân nóng chảy AlCl₃.
B. Dùng CO khử Al₂O₃ ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ (có cryolite).
D. Điện phân dung dịch AlCl₃.
Câu 12. (Thông hiểu) Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế bạc (Ag) bằng phương pháp thủy luyện?
A. Dung dịch Fe(NO₃)₃.
B. Dung dịch Mg(NO₃)₂.
C. Dung dịch Al(NO₃)₃.
D. Dung dịch Cu(NO₃)₂.
Câu 13. (Nhận biết) Hợp kim là
A. vật liệu đơn chất được tạo ra từ một nguyên tố kim loại.
B. vật liệu vô cơ có thành phần chính là kim loại.
C. hỗn hợp đồng nhất của các kim loại tan vào nhau.
D. vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Câu 14. (Nhận biết) Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh được gọi là
A. sự điện li.
B. sự oxi hóa.
C. sự ăn mòn kim loại.
D. sự phân hủy.
Câu 15. (Thông hiểu) Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch HCl.
B. Thanh thép carbon để trong không khí ẩm.
C. Thanh sắt nhúng trong dung dịch FeCl₃.
D. Dây bạc nhúng trong dung dịch HNO₃.
Câu 16. (Thông hiểu) Trong quá trình ăn mòn điện hóa cặp kim loại Zn-Cu (cùng nhúng trong dung dịch H₂SO₄ loãng), kết luận nào sau đây đúng?
A. Kẽm là cực dương (cathode) và bị ăn mòn.
B. Đồng là cực âm (anode) và bị ăn mòn.
C. Kẽm là cực âm (anode) và bị ăn mòn.
D. Electron di chuyển từ điện cực đồng sang điện cực kẽm.
Câu 17. (Nhận biết) Biện pháp nào sau đây được dùng để bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?
A. Dùng chất khử mạnh hơn.
B. Dùng phương pháp điện hóa.
C. Mạ crom lên bề mặt thép.
D. Tăng nồng độ chất điện li.
Câu 18. (Thông hiểu) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào?
A. Đồng.
B. Chì.
C. Kẽm.
D. Bạc.
Câu 19. (Vận dụng) Trong các kim loại: Al, Mg, Ca, K, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al.
B. Mg.
C. Ca.
D. K.
Câu 20. (Vận dụng) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr, mềm nhất là Cs.
B. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, nhẹ nhất là Li.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là vàng, sau đó đến bạc.
D. Nhôm là kim loại nhẹ, bền, được dùng làm hợp kim trong nhiều lĩnh vực.
Câu 21. (Thông hiểu) Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ là
A. CuCl₂ → Cu + Cl₂.
B. 2CuCl₂ + 2H₂O → 2Cu + 2Cl₂ + O₂ + 4HCl.
C. CuCl₂ + H₂O → Cu + Cl₂ + H₂.
D. CuCl₂ + 2H₂O → Cu(OH)₂ + 2HCl.
Câu 22. (Thông hiểu) Dãy gồm các ion kim loại đều bị khử bởi Al là
A. Ag⁺, Cu²⁺, Mg²⁺.
B. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
C. Na⁺, Fe³⁺, Cu²⁺.
D. Ba²⁺, Ag⁺, Fe³⁺.
Câu 23. (Thông hiểu) Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn tạp chất đồng, có thể ngâm mẫu kim loại này vào dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch Fe(NO₃)₂.
C. Dung dịch AgNO₃ dư.
D. Dung dịch MgSO₄.
Câu 24. (Nhận biết) Thép không gỉ (inox) là hợp kim của sắt chứa thành phần chính là nguyên tố nào sau đây?
A. Crom và Niken.
B. Kẽm và Mangan.
C. Đồng và Thiếc.
D. Chì và Antimon.
Câu 25. (Vận dụng) Một sợi dây phơi bằng thép bị đứt, được nối lại bằng một đoạn dây đồng. Hiện tượng nào sẽ xảy ra tại chỗ nối khi để ngoài không khí ẩm?
A. Sắt bị ăn mòn hóa học.
B. Đồng bị ăn mòn điện hóa.
C. Sắt bị ăn mòn điện hóa.
D. Cả sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Câu 26. Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1,51 gam.
B. Giảm 1,51 gam.
C. Tăng 0,755 gam.
D. Giảm 0,755 gam.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 28. Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, thu được 3,2 gam Cu ở catot. Thể tích khí O₂ (đktc) thu được ở anot là
A. 1,12 lít.
B. 0,56 lít.
C. 2,24 lít.
D. 0,28 lít.
Câu 29. Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Khối lượng muối thu được là
A. 15,2 gam.
B. 20,0 gam.
C. 7,6 gam.
D. 11,2 gam.
Câu 30. Khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 11,2 gam.
D. 1,12 gam.
Câu 31. Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thể tích khí H₂ (đktc) thu được là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam Al trong khí O₂ dư. Khối lượng Al₂O₃ thu được là
A. 10,2 gam.
B. 12,75 gam.
C. 15,3 gam.
D. 20,4 gam.
Câu 33. Cho luồng khí H₂ dư đi qua ống sứ nung nóng chứa 4,8 gam CuO. Khối lượng Cu thu được sau phản ứng là
A. 3,84 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,20 gam.
D. 2,56 gam.
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là
A. Mg (M=24).
B. Ca (M=40).
C. Fe (M=56).
D. Zn (M=65).
Câu 35. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56%.
B. 32%.
C. 64%.
D. 44%.
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu trong dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư, thu được V lít khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 6,72.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 37. Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 38. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với anot than chì, hiệu suất điện phân 100%, cường độ dòng điện 9,65 A trong thời gian 5000 giây. Khối lượng Al thu được ở catot là
B. 4,5 gam.
A. 2,7 gam.
C. 5,4 gam.
D. 8,1 gam.
Câu 39. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO₃ 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO₃ trong dung dịch giảm đi 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là
A. 10,76 gam.
B. 11,08 gam.
C. 9,24 gam.
D. 10,52 gam.
Câu 40. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HNO₃ loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 41. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuO và Fe₂O₃ bằng khí H₂ dư, thu được 11,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 3,36 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là
A. 15,6 gam.
B. 16,4 gam.
C. 14,8 gam.
D. 17,2 gam.
Câu 42. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO₄ và 0,2 mol KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc) thì ở catot cũng bắt đầu có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,20.
D. 0,25.
Câu 43. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 27%.
B. 54%.
C. 48%.
D. 72%.
Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại M vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng thu được 1,68 lít khí SO₂ (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 45. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO₃ dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Số mol HNO₃ đã phản ứng là
A. 0,12 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,18 mol.
D. 0,21 mol.
Câu 46. Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Hai kim loại trong X là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
Câu 47. Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol CuSO₄ và 0,2 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot bắt đầu thoát ra khí O₂ thì dừng điện phân. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 13,5 gam.
B. 8,0 gam.
C. 7,1 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 48. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại 6,4 gam chất rắn không tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thì thu được V lít khí SO₂ (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 8,96.
C. 10,08.
D. 12,32.
Câu 49. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H₂ (đktc). Nếu hòa tan cùng lượng hỗn hợp X đó vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít SO₂ (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 70%.
Câu 50. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl₃ 1M và CuCl₂ 0,8M tác dụng với dung dịch Na₂S dư, thu được 36,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,20.
D. 0,25.