Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Ôn Tập Chương 5 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (TP. Hồ Chí Minh)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Thanh Hà
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập Chương
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Thời gian thi: 75 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 5 là phần bài tập quan trọng thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Cánh diều. Đề được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm nhằm giúp học sinh ôn luyện các kiến thức cốt lõi về hóa học hữu cơ, đặc biệt là chủ đề Amin, Amino axit và Protein trong chương 5. Bộ đề này do cô Nguyễn Thị Thanh Hà, giáo viên Hóa học Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (TP. Hồ Chí Minh), xây dựng vào năm 2024 nhằm phục vụ mục tiêu ôn thi giữa học kỳ và cuối học kỳ. Với hệ thống câu hỏi được phân loại từ dễ đến khó, học sinh sẽ dễ dàng củng cố kiến thức thông qua trắc nghiệm Hóa học 12 cánh diều được xây dựng theo định hướng năng lực.

Trắc nghiệm Hóa học 12 không chỉ giúp học sinh nắm vững lý thuyết mà còn tăng cường khả năng vận dụng vào các bài tập thực tế. Mỗi câu hỏi đi kèm lời giải chi tiết, hỗ trợ người học nhận diện lỗi sai và cải thiện kỹ năng làm bài. Detracnghiem.edu.vn mang đến trải nghiệm học tập trực tuyến trực quan, theo dõi tiến độ và kết quả học tập dễ dàng. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em tự ôn tập hiệu quả cho các kỳ thi. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Chương 5: Pin điện và điện phân

Câu 1: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình nào xảy ra ở điện cực kẽm (anode)?
A. Quá trình khử ion Cu²⁺.
B. Quá trình oxi hóa ion Zn²⁺.
C. Quá trình oxi hóa kim loại Zn.
D. Quá trình khử kim loại Cu.

Câu 2: Thế điện cực chuẩn của kim loại dùng để so sánh mức độ hoạt động của các cặp oxi hóa – khử ở điều kiện nào?
A. Nồng độ 2 M và nhiệt độ 25°C.
B. Nồng độ 1 M và nhiệt độ 25°C.
C. Nồng độ 1 M và nhiệt độ 0°C.
D. Nồng độ 0,5 M và nhiệt độ 100°C.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự điện phân?
A. Là quá trình oxi hóa – khử tự xảy ra, biến hóa năng thành điện năng.
B. Điện cực dương là cathode, nơi xảy ra quá trình khử.
C. Điện cực âm là anode, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
D. Là quá trình dùng dòng điện một chiều để thực hiện phản ứng không tự phát.

Câu 4: Trong pin điện hóa, vai trò của cầu muối là gì?
A. Ngăn cản sự di chuyển của các electron giữa hai dung dịch.
B. Tạo ra dòng điện một chiều để pin hoạt động ổn định.
C. Cung cấp ion để trung hòa điện tích trong hai dung dịch.
D. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa của pin điện hóa.

Câu 5: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần của thế điện cực chuẩn từ trái sang phải được gọi là:
A. Dãy hoạt động hóa học.
B. Dãy điện hóa của kim loại.
C. Dãy điện li của kim loại.
D. Dãy phóng xạ tự nhiên.

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình nào?
A. Ion Cu²⁺ bị khử thành kim loại Cu.
B. Phân tử H₂O bị oxi hóa thành khí O₂.
C. Ion SO₄²⁻ bị khử thành khí SO₂.
D. Phân tử H₂O bị khử thành khí H₂.

Câu 7: Quy tắc alpha (α) được dùng để:
A. Tính toán suất điện động chuẩn của pin điện hóa.
B. Xác định sản phẩm tạo thành ở các điện cực khi điện phân.
C. Dự đoán chiều của phản ứng oxi hóa – khử xảy ra tự phát.
D. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử phức tạp.

Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại nhôm (Al) được điều chế bằng phương pháp nào?
A. Điện phân dung dịch AlCl₃ có màng ngăn.
B. Dùng kim loại Na đẩy Al ra khỏi dung dịch Al₂(SO₄)₃.
C. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ có mặt criolit.
D. Khử Al₂O₃ bằng khí CO ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Khi một vật bằng thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, vai trò của sắt (Fe) là gì?
A. Cathode, nơi xảy ra sự khử oxi.
B. Anode, nơi xảy ra sự oxi hóa Fe.
C. Môi trường điện li, dẫn dắt electron.
D. Chất xúc tác cho quá trình ăn mòn.

Câu 10: Loại pin nào sau đây có khả năng sạc lại để tái sử dụng nhiều lần?
A. Pin Leclanché (pin kẽm-carbon).
B. Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen.
C. Ắc quy chì-acid.
D. Pin mặt trời (pin quang điện).

Câu 11: Khi điện phân nóng chảy NaCl, sản phẩm thu được ở anode (cực dương) là:
A. Kim loại natri (Na).
B. Khí hiđro (H₂).
C. Khí clo (Cl₂).
D. Khí oxi (O₂).

Câu 12: So sánh tính oxi hóa của các ion sau: Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺. Sắp xếp theo chiều tăng dần.
A. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺.
B. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺. C. Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺. D. Fe²⁺ < Ag⁺ < Cu²⁺. Câu 13: Mục đích chính của việc mạ crom lên các chi tiết máy bằng thép là gì? A. Tăng khối lượng riêng của chi tiết. B. Giảm độ dẫn điện của bề mặt thép. C. Tăng tính thẩm mỹ và chống ăn mòn.
D. Tăng khả năng dẫn nhiệt cho chi tiết.

Câu 14: Trong pin điện hóa, chiều di chuyển của dòng electron ở mạch ngoài là:
A. Từ cathode (cực +) sang anode (cực -).
B. Từ anode (cực -) sang cathode (cực +).
C. Từ dung dịch này sang dung dịch kia qua cầu muối.
D. Không có sự di chuyển electron ở mạch ngoài.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ăn mòn hóa học chỉ xảy ra quá trình oxi hóa.
B. Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện.
C. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa – khử.
D. Để kim loại ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 16: Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường gì?
A. Môi trường acid do tạo ra HCl.
B. Môi trường trung tính.
C. Môi trường base do tạo ra NaOH.
D. Môi trường lưỡng tính.

Câu 17: Kim loại nào sau đây có thể được dùng làm điện cực hi sinh để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép?
A. Đồng (Cu).
B. Kẽm (Zn).
C. Bạc (Ag).
D. Chì (Pb).

Câu 18: Suất điện động chuẩn của pin điện hóa được xác định bởi công thức nào?
A. E⁰(pin) = E⁰(anode) – E⁰(cathode).
B. E⁰(pin) = E⁰(cathode) + E⁰(anode).
C. E⁰(pin) = E⁰(cathode) – E⁰(anode).
D. E⁰(pin) = E⁰(oxi hóa) – E⁰(khử).

Câu 19: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl₃, CuCl₂, HCl, thứ tự các cation bị khử tại cathode là:
A. Fe³⁺, Cu²⁺, H⁺, Fe²⁺.
B. H⁺, Fe³⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
C. Fe³⁺, H⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
D. Cu²⁺, Fe³⁺, H⁺, Fe²⁺.

Câu 20: Pin nhiên liệu có ưu điểm nổi bật là:
A. Giá thành sản xuất rất rẻ.
B. Hiệu suất cao và thân thiện môi trường.
C. Kích thước nhỏ gọn và dễ chế tạo.
D. Có thể hoạt động không cần nhiên liệu.

Câu 21: Trong quá trình tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân, người ta dùng:
A. Anode là đồng tinh khiết, cathode là đồng thô.
B. Cả anode và cathode đều là đồng tinh khiết.
C. Anode là đồng thô, cathode là đồng tinh khiết.
D. Cả anode và cathode đều là điện cực trơ (graphite).

Câu 22: Cặp oxi hóa – khử của kim loại M được kí hiệu là Mⁿ⁺/M. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. M là chất oxi hóa, Mⁿ⁺ là chất khử.
B. Mⁿ⁺ là dạng oxi hóa, M là dạng khử.
C. Mⁿ⁺ là chất khử, M là chất oxi hóa.
D. Cả M và Mⁿ⁺ đều là chất oxi hóa.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây xảy ra ở cathode trong pin Zn-Cu?
A. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻.
B. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu.
C. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn.
D. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻.

Câu 24: Ăn mòn điện hóa học không phát sinh khi:
A. Thanh kẽm và đồng tiếp xúc, nhúng vào dung dịch H₂SO₄.
B. Một hợp kim gang để trong không khí ẩm.
C. Nhúng một thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
D. Tôn (sắt tráng kẽm) bị xước sâu trong không khí ẩm.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa điện phân dung dịch và điện phân nóng chảy là:
A. Sự có mặt của các ion trong chất điện li.
B. Sự có mặt của dung môi nước trong hệ.
C. Sự có mặt của các điện cực trơ.
D. Sự có mặt của dòng điện một chiều.

Câu 26: Cho E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V và E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu-Ag là:
A. 1,14 V.
B. 0,46 V.
C. -0,46 V.
D. 1,26 V.

Câu 27: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO₄. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào?
A. Tăng 0,1 gam.
B. Giảm 0,1 gam.
C. Tăng 6,4 gam.
D. Giảm 6,5 gam.

Câu 28: Điện phân dung dịch CuCl₂ bằng điện cực trơ. Khi ở cathode thu được 6,4 gam Cu thì thể tích khí (đktc) thu được ở anode là:
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.

Câu 29: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V; E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?
A. Pb + Fe²⁺ → Pb²⁺ + Fe.
B. Pb²⁺ + Fe → Pb + Fe²⁺.
C. Cả hai phản ứng A và B đều xảy ra.
D. Không có phản ứng nào xảy ra.

Câu 30: Cho pin điện hóa Mg-Fe. Biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V và E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Suất điện động của pin là 1,93 V.
B. Electron di chuyển từ điện cực Fe sang Mg.
C. Điện cực Mg là cathode.
D. Suất điện động của pin là 2,81 V.

Câu 31: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,5 M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện 5 A. Thời gian cần thiết để điện phân hết Cu²⁺ trong dung dịch là:
A. 3860 giây.
B. 1930 giây.
C. 965 giây.
D. 4825 giây.

Câu 32: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa AgNO₃ và Cu(NO₃)₂. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một muối sắt và hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là:
A. Fe và Cu.
B. Cu và Ag.
C. Fe và Ag.
D. Chỉ có Ag.

Câu 33: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch FeCl₃?
A. Al và Fe.
B. Cu và Ag.
C. Fe và Cu.
D. Al và Cu.

Câu 34: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với anot than chì, thu được 5,4 tấn Al. Khối lượng tối thiểu của than chì (C) làm anot đã bị đốt cháy là:
A. 1,8 tấn.
B. 3,6 tấn.
C. 2,7 tấn.
D. 5,4 tấn.

Câu 35: Cho E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76V; E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44V; E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,25V; E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Cu.
B. Ni.
C. Fe.
D. Zn.

Câu 36: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) với cường độ dòng điện 2 A trong 4825 giây. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:
A. 0,56 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 0,28 lít.

Câu 37: Một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Sn²⁺/Sn và Pb²⁺/Pb. Biết E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V và E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Phát biểu nào đúng?
A. Chì (Pb) là cực âm (anode).
B. Thiếc (Sn) là cực âm (anode).
C. E⁰_pin = 0,27 V.
D. Phản ứng trong pin: Sn²⁺ + Pb → Sn + Pb²⁺.

Câu 38: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO₄ và b mol NaCl. Nếu b > 2a, khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực khi:
A. Ion Cu²⁺ vừa bị điện phân hết.
B. Ion Cl⁻ vừa bị điện phân hết.
C. Ion Na⁺ bắt đầu bị điện phân.
D. Cả ion Cu²⁺ và Cl⁻ đều vừa bị điện phân hết.

Câu 39: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 250 gam dung dịch AgNO₃ 6,8%. Sau một thời gian, lấy vật ra, rửa nhẹ, làm khô, cân được 16,52 gam. Nồng độ % của CuSO₄ trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,04%.
B. 2,56%.
C. 2,91%.
D. 3,20%.

Câu 40: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol FeCl₃, 0,2 mol CuCl₂ và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì số mol electron đã trao đổi là:
A. 0,5 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,6 mol.

Câu 41: Cho 1,12 gam bột sắt và 0,24 gam bột magie tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO₄. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,88 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO₄ đã dùng là:
A. 0,1 M.
B. 0,12 M.
C. 0,15 M.
D. 0,2 M.

Câu 42: Khi điện phân dung dịch KCl và CuCl₂ có cùng nồng độ mol, quá trình xảy ra ở anode là:
A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻.
B. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻.
C. K → K⁺ + 1e⁻.
D. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻.

Câu 43: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO₄. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 12,67%.
D. 82,20%.

Câu 44: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,2 M và AgNO₃ 0,1 M với cường độ dòng điện I = 1,93 A. Thời gian điện phân để khối lượng kim loại bám trên cathode là 2,16 gam là:
A. 1000 giây.
B. 2000 giây.
C. 1500 giây.
D. 500 giây.

Câu 45: Ghép nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch AgNO₃ và bình (2) chứa dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian điện phân, ở cathode bình (1) thu được 5,4 gam Ag. Khối lượng Cu thu được ở cathode bình (2) là:
A. 3,20 gam.
B. 1,60 gam.
C. 6,40 gam.
D. 0,80 gam.

Câu 46: Điện phân 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO₄ 0,5 M và NaCl 0,6 M bằng điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian điện phân, thu được dung dịch có pH = 13. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:
A. 3,136 lít.
B. 2,688 lít.
C. 2,912 lít.
D. 3,360 lít.

Câu 47: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO₄ và KCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Tại anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 0,68 gam Al₂O₃. Giá trị của m là:
A. 5,97 gam.
B. 3,92 gam.
C. 4,71 gam.
D. 6,34 gam.

Câu 48: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO₄ 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là:
A. 0,784 lít.
B. 0,560 lít.
C. 0,672 lít.
D. 1,344 lít.

Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm Mg, Al₂O₃ và MgCO₃ trong dung dịch chứa đồng thời 0,09 mol H₂SO₄ và 0,85 mol HCl, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí Y (đktc). Tỉ khối so với H₂ là 11,5. Nung kết tủa Z thu được 148,04 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Mg là:
A. 34,15%.
B. 25,61%.
C. 28,17%.
D. 30,73%.

Câu 50: Điện phân dung dịch X chứa x mol KCl và y mol Cu(NO₃)₂ (tỉ lệ x : y = 5 : 2). Sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 26,24 gam. Cho 28 gam bột Fe vào Y, thu được 29,2 gam hỗn hợp kim loại và khí NO. Giá trị x + y là:
A. 0,28.
B. 0,35.
C. 0,42.
D. 0,56. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: