Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 4 là tài liệu luyện tập thiết yếu trong chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào chuyên đề Este – Lipit. Được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm, đề ôn tập này giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm và vận dụng giải bài tập một cách nhanh chóng, chính xác. Bộ đề do thầy Lê Văn Dũng, giáo viên Hóa học Trường THPT Trần Phú (Đà Nẵng), biên soạn vào năm 2024 nhằm phục vụ cho quá trình ôn thi học kỳ của học sinh khối 12. Hệ thống câu hỏi mang tính phân loại cao, bám sát nội dung trắc nghiệm Hóa học 12 cánh diều, giúp học sinh tự kiểm tra năng lực và nâng cao kỹ năng làm bài.
Trắc nghiệm Hóa học 12 có lời giải chi tiết từng câu, hỗ trợ học sinh hiểu sâu và tránh mắc lỗi khi làm bài thi. Nền tảng học tập detracnghiem.edu.vn cung cấp bộ đề này với giao diện trực quan, cho phép học sinh luyện tập không giới hạn và theo dõi tiến độ học tập. Đây là công cụ lý tưởng cho những ai đang chuẩn bị bước vào kỳ thi cuối học kỳ. Trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Chương 4: Polymer
Câu 1: Polymer là những hợp chất có đặc điểm cấu tạo nào sau đây?
A. Phân tử gồm nhiều đơn vị nhỏ gọi là monomer liên kết với nhau.
B. Phân tử khối nhỏ, dễ bay hơi và có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Chỉ được tạo thành từ các monomer có nguồn gốc thiên nhiên.
D. Luôn có cấu trúc mạch phân nhánh và mạng lưới không gian.
Câu 2: Tên gọi của polymer có công thức (–CH₂–CHCl–)ₙ là gì?
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Polypropylene.
D. Poly(vinyl alcohol).
Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polymer thiên nhiên?
A. Tinh bột, tơ tằm, cao su buna.
B. Tơ tằm, tơ capron, PE.
C. Bông, tinh bột, protein.
D. Cellulose, PVC, len.
Câu 4: Quá trình kết hợp nhiều phân tử monomer thành polymer, đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ (như H₂O) được gọi là phản ứng gì?
A. Trùng hợp.
B. Xà phòng hóa.
C. Trùng ngưng.
D. Thủy phân.
Câu 5: Monomer tham gia phản ứng trùng hợp phải có điều kiện nào sau đây?
A. Phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
B. Phân tử phải có liên kết bội (như C=C) hoặc vòng kém bền.
C. Phân tử phải chứa nguyên tử oxygen trong cấu tạo.
D. Phân tử phải là một hợp chất no, mạch hở.
Câu 6: Vật liệu nào sau đây thuộc loại chất nhiệt rắn?
A. Polyethylene (PE).
B. Poly(phenol formaldehyde) (nhựa bakelite).
C. Poly(vinyl chloride) (PVC).
D. Polystyrene (PS).
Câu 7: Phản ứng lưu hóa cao su là quá trình thêm sulfur và đun nóng để làm gì?
A. Làm cho mạch polymer ngắn lại, dễ hòa tan hơn.
B. Phá vỡ hoàn toàn cấu trúc polymer thành monomer.
C. Giữ nguyên mạch polymer và tăng tính tan của nó.
D. Tạo các cầu nối disulfide, giúp cao su bền và đàn hồi hơn.
Câu 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm.
B. Tơ viscose.
C. Tơ nitron (olon).
D. Bông.
Câu 9: Thành phần chính của sợi bông là gì?
A. Protein.
B. Isoprene.
C. Adipic acid.
D. Cellulose.
Câu 10: Vật liệu composite là gì?
A. Vật liệu polymer nguyên chất có tính dẻo cao.
B. Hỗn hợp gồm hai hay nhiều vật liệu để tạo ra vật liệu mới có tính năng vượt trội.
C. Vật liệu kim loại được phủ một lớp polymer để chống gỉ.
D. Hợp chất polymer có khả năng đàn hồi như cao su.
Câu 11: Cặp chất nào sau đây là monomer dùng để điều chế tơ nylon-6,6?
A. Ethylene glycol và terephthalic acid.
B. ε-aminocaproic acid.
C. Hexamethylenediamine và adipic acid.
D. Acrylonitrile và buta-1,3-diene.
Câu 12: Tính chất nào không phải là tính chất chung của hầu hết các polymer?
A. Là chất rắn, không bay hơi.
B. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Không tan hoặc ít tan trong các dung môi thông thường.
D. Có khối lượng phân tử lớn.
Câu 13: Dựa vào nguồn gốc, tơ được chia thành những loại nào?
A. Tơ thiên nhiên và tơ hóa học.
B. Tơ poliamide và tơ polyester.
C. Tơ nhiệt dẻo và tơ nhiệt rắn.
D. Tơ trùng hợp và tơ trùng ngưng.
Câu 14: Cao su buna-S là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-diene và chất nào sau đây?
A. Styrene.
B. Isoprene.
C. Acrylonitrile.
D. Vinyl chloride.
Câu 15: Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) có bản chất là polymer nào?
A. Poly(vinyl chloride).
B. Polyethylene.
C. Poly(methyl methacrylate).
D. Polystyrene.
Câu 16: Tại sao quần áo làm từ tơ nilon, len, tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao?
A. Vì các loại tơ này dễ bắt lửa khi tiếp xúc với kiềm.
B. Vì các liên kết amide trong tơ dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Vì kiềm làm cho các loại tơ này bị co rút, mất hình dạng.
D. Vì xà phòng có độ kiềm cao làm mất màu của tơ.
Câu 17: Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amylopectin.
B. Amylose.
C. PVC.
D. Cao su thiên nhiên.
Câu 18: Keo dán epoxy là loại keo dán có ưu điểm gì nổi bật?
A. Rất rẻ tiền và dễ sản xuất ở quy mô nhỏ.
B. Chỉ có thể dán các vật liệu bằng kim loại.
C. Có độ kết dính cao, chịu nhiệt và chịu ẩm tốt.
D. Tan tốt trong nước, thuận tiện cho việc lau chùi.
Câu 19: “Tái chế” là một biện pháp quan trọng để giảm thiểu tác hại môi trường của vật liệu nào?
A. Chất dẻo nhiệt dẻo.
B. Chất dẻo nhiệt rắn.
C. Tơ tằm.
D. Gỗ.
Câu 20: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Styrene, ethylene, vinyl chloride.
B. Methane, ethane, propane.
C. Adipic acid, hexamethylenediamine.
D. Ethanol, acetic acid, glucose.
Câu 21: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi thủy phân poly(vinyl acetate) trong môi trường kiềm?
A. Phản ứng cắt mạch polymer.
B. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
C. Phản ứng khâu mạch polymer.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 22: Polymer nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo để sản xuất ống nước, vỏ dây điện?
A. PE.
B. PP.
C. PS.
D. PVC.
Câu 23: Tơ capron thuộc loại tơ poliamide vì lý do nào?
A. Monomer tạo ra nó là một amino acid.
B. Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Sợi tơ có tính chất bền về mặt cơ học.
D. Các mắt xích trong mạch polymer liên kết với nhau bằng nhóm amide.
Câu 24: Tác hại chính của việc lạm dụng chất dẻo dùng một lần là gì?
A. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ.
B. Chi phí sản xuất rất cao, ảnh hưởng kinh tế.
C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do khó phân hủy.
D. Làm giảm hiệu quả của các ngành sản xuất khác.
Câu 25: Đâu là đặc điểm của phản ứng cắt mạch polymer?
A. Làm tăng khối lượng phân tử của polymer.
B. Tạo ra các liên kết ngang giữa các mạch polymer.
C. Làm giảm khối lượng phân tử của polymer.
D. Chỉ thay đổi nhóm chức trên mạch, không đổi mạch chính.
Câu 26: Monomer nào sau đây tạo ra polymer có cấu trúc (–CH(CH₃)–CH₂–)ₙ?
A. CH₂=CH₂
B. CH₂=CH–Cl
C. CH₂=C(CH₃)₂
D. CH₃–CH=CH₂
Câu 27: Phân tử khối trung bình của một mẫu PVC là 75.000 đvC. Hệ số polymer hóa trung bình (n) của mẫu PVC này là bao nhiêu? (Cho M(C)=12, M(H)=1, M(Cl)=35,5)
A. 1000
B. 1500
C. 1200
D. 2000
Câu 28: Khi thủy phân hoàn toàn tơ capron trong môi trường acid, sản phẩm thu được là:
A. Glycine.
B. Adipic acid.
C. ε-Aminocaproic acid.
D. Hexamethylenediamine.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một loại polymer X chỉ thu được CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. X là polymer nào sau đây?
A. Polyethylene.
B. Polystyrene.
C. Poly(vinyl chloride).
D. Tinh bột.
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: CH₂=CH-CN –(xt, t°, p)–> Y. Chất Y là polymer nào?
A. Tơ nitron (olon).
B. Cao su buna-N.
C. Tơ capron.
D. Tơ lapsan.
Câu 31: Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen trong phân tử?
A. Polyethylene.
B. Poly(vinyl chloride).
C. Tơ tằm.
D. Poly(methyl methacrylate).
Câu 32: Một đoạn mạch của tơ nylon-6,6 có 100 mắt xích. Số nguyên tử carbon trong đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 1200
B. 1000
C. 600
D. 660
Câu 33: Để tổng hợp 1 tấn PVC, khối lượng vinyl chloride cần dùng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là bao nhiêu?
A. 1 tấn.
B. 0,5 tấn.
C. 2 tấn.
D. 1,2 tấn.
Câu 34: Phản ứng nào sau đây tạo ra một polymer thuộc loại polyester?
A. Trùng ngưng hexamethylenediamine và adipic acid.
B. Trùng hợp ethylene.
C. Trùng ngưng ethylene glycol và terephthalic acid.
D. Trùng hợp vinyl chloride.
Câu 35: Cho các polymer sau: PE, PVC, tinh bột, tơ tằm, nylon-6,6. Số polymer được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 36: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam styrene thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br₂ 0,5 M thì thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là:
A. 75%
B. 80%
C. 50%
D. 60%
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarose rồi cho toàn bộ sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc. Sau khi thủy phân, lấy toàn bộ lượng glucose tạo thành để lên men sản xuất ethanol với hiệu suất 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?
A. 7,36 gam.
B. 9,20 gam.
C. 11,5 gam.
D. 4,60 gam.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-S bằng O₂ vừa đủ, thu được 2,4 mol CO₂ và 1,8 mol H₂O. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-diene và styrene trong loại cao su này là:
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Câu 39: Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1.620.000 đvC. Số mắt xích C₆H₁₀O₅ có trong phân tử cellulose này là:
A. 10.000
B. 12.000
C. 8.000
D. 15.000
Câu 40: Trùng ngưng 13,1 gam ε-aminocaproic acid với hiệu suất 90%, ngoài amino acid dư còn thu được m gam polymer và 1,44 gam nước. Giá trị của m là:
A. 10,17 gam.
B. 11,02 gam.
C. 9,09 gam.
D. 10,26 gam.
Câu 41: Một loại tơ poliamide X có phân tử khối là 27.346 đvC và được điều chế từ một amino acid Y. Biết rằng phân tử Y có một nhóm amino và một nhóm carboxyl. Công thức phân tử của Y là:
A. C₅H₁₁NO₂
B. C₆H₁₃NO₂
C. C₄H₉NO₂
D. C₇H₁₅NO₂
Câu 42: Để sản xuất 1 tấn tơ lapsan, cần dùng bao nhiêu tấn ethylene glycol (coi hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)? Tơ lapsan được điều chế từ ethylene glycol và terephthalic acid.
A. 0,401 tấn.
B. 0,321 tấn.
C. 0,257 tấn.
D. 0,501 tấn.
Câu 43: Một loại nhựa PPF (poly(phenol formaldehyde)) được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch HCHO. Khối lượng phenol cần dùng để điều chế 10,6 kg nhựa PPF với hiệu suất 100% là:
A. 9,4 kg.
B. 18,8 kg.
C. 10,0 kg.
D. 12,5 kg.
Câu 44: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-diene và acrylonitrile, thu được một loại cao su buna-N chứa 8,696% khối lượng nitrogen. Tỉ lệ số mắt xích của buta-1,3-diene và acrylonitrile là:
A. 2 : 1
B. 1 : 2
C. 3 : 1
D. 1 : 3
Câu 45: Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường acid. Nếu hiệu suất của quá trình thủy phân là 75% thì khối lượng glucose thu được là:
A. 150,0 gam.
B. 166,7 gam.
C. 222,2 gam.
D. 125,0 gam.
Câu 46: Từ 1 tấn khoai chứa 75% tinh bột có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 90°? Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80% và khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 425,3 lít.
B. 382,8 lít.
C. 478,5 lít.
D. 344,5 lít.
Câu 47: Tiến hành lưu hóa 1,36 kg cao su isoprene, người ta thu được một sản phẩm chứa 2,353% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử lưu huỳnh đã tham gia phản ứng dưới dạng cầu nối -S-S- để nối các mắt xích isoprene với nhau. Số mắt xích isoprene trung bình ứng với một cầu nối disulfide là:
A. 45
B. 46
C. 50
D. 35
Câu 48: Điều chế polystyrene (PS) từ benzene theo sơ đồ sau với hiệu suất mỗi giai đoạn lần lượt là 78% và 80%:
Benzene –(+C₂H₄, xt)–> Ethylbenzene –(xt, t°)–> Styrene –(trùng hợp)–> Polystyrene
Để sản xuất 1 tấn PS thì khối lượng benzene cần dùng là bao nhiêu?
A. 1,25 tấn.
B. 1,60 tấn.
C. 2,05 tấn.
D. 1,99 tấn.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cao su buna-S. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 200 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 76,4 gam. Tỉ lệ số mắt xích (buta-1,3-diene : styrene) trong mẫu cao su trên là:
A. 3 : 2
B. 2 : 3
C. 1 : 2
D. 2 : 1
Câu 50: Hỗn hợp X gồm vinyl acetate và methyl acrylate. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X, thu được 27 gam H₂O. Mặt khác, đem 25,8 gam hỗn hợp X trùng hợp hoàn toàn thu được hỗn hợp polymer Y. Phần trăm khối lượng của poly(vinyl acetate) trong Y là:
A. 55,81%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 44,19%