Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 2 nằm trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chuyên đề Đại cương về kim loại – một trong những nội dung quan trọng cần nắm vững trong học kỳ II. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều dạng ôn tập tổng hợp, được biên soạn nhằm giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại, dãy điện hóa, phản ứng của kim loại với axit và hiện tượng ăn mòn kim loại. Đề do thầy Đặng Văn Phước – giáo viên Hóa học tại Trường THPT Nguyễn Trãi (Bình Định) biên soạn trong năm học 2024–2025, bảo đảm bám sát nội dung sách Hóa học Cánh Diều 12 và định hướng phát triển tư duy hóa học của học sinh.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn được trình bày sinh động, với nhiều dạng câu hỏi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh không chỉ học thuộc mà còn hiểu sâu bản chất vấn đề. Hệ thống hỗ trợ theo dõi tiến độ, phân tích kết quả học tập, giúp học sinh tự tin chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra và kỳ thi THPT. Trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Chương 2: Carbohydrate
Câu 1: Carbohydrate (glucid, saccharide) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là:
A. Cₙ(H₂O)ₘ
B. CₓHᵧO₂
C. R(OH)ₓ(CHO)ᵧ
D. CₙH₂ₙO₂
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose
B. Fructose
C. Saccharose
D. Cellulose
Câu 3: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. Glucose
B. Fructose
C. Maltose
D. Starch (tinh bột)
Câu 4: Đặc điểm cấu trúc của phân tử cellulose là gì?
A. Gồm các gốc α-glucose liên kết với nhau tạo mạch phân nhánh.
B. Gồm các gốc β-glucose liên kết với nhau tạo mạch không phân nhánh.
C. Gồm các gốc α-glucose liên kết với nhau tạo mạch không phân nhánh.
D. Gồm một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết với nhau.
Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây được dùng để chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (–OH) kề nhau?
A. Phản ứng với Na.
B. Phản ứng tráng bạc.
C. Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
D. Phản ứng lên men rượu.
Câu 6: Fructose và glucose đều có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Đều có nhóm chức aldehyde trong phân tử.
B. Đều hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Đều bị thủy phân trong môi trường acid.
D. Đều làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 7: Chất nào sau đây được gọi là “đường mía”?
A. Glucose
B. Saccharose
C. Fructose
D. Maltose
Câu 8: Amylopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh là do có thêm liên kết nào sau đây?
A. α-1,4-glycoside.
B. β-1,4-glycoside.
C. α-1,6-glycoside.
D. β-1,6-glycoside.
Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho dung dịch iodine vào hồ tinh bột?
A. Xuất hiện kết tủa bạc.
B. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc xanh tím.
C. Sủi bọt khí không màu.
D. Tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 10: Trong công nghiệp, người ta sản xuất glucose bằng cách thủy phân chất nào sau đây?
A. Saccharose
B. Cellulose
C. Tinh bột
D. Fructose
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Maltose và saccharose đều là đồng phân của nhau.
C. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
D. Tinh bột và cellulose đều có công thức là (C₆H₁₀O₅)ₙ.
Câu 12: Trong máu người, nồng độ glucose bình thường và ổn định là khoảng:
A. 80 – 130 mg/dL.
B. 30 – 50 mg/dL.
C. 150 – 200 mg/dL.
D. 10 – 20 mg/dL.
Câu 13: Phản ứng nào chứng tỏ glucose có nhóm chức aldehyde?
A. Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam.
B. Phản ứng tạo ester chứa 5 gốc acid.
C. Phản ứng với H₂ (xúc tác Ni, t°).
D. Phản ứng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 14: Cellulose trinitrate là sản phẩm của phản ứng giữa cellulose và chất nào?
A. HNO₃ đặc (xúc tác H₂SO₄ đặc).
B. HNO₂ (xúc tác H₂SO₄ đặc).
C. Cu(NO₃)₂.
D. AgNO₃/NH₃.
Câu 15: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột theo phương trình hóa học nào?
A. 6nCO₂ + 6nH₂O → (C₆H₁₀O₅)ₙ + 6nO₂
B. nCO₂ + nH₂O → (CH₂O)ₙ + nO₂
C. 6nCO₂ + 5nH₂O → (C₆H₁₀O₅)ₙ + 6nO₂
D. 6CO₂ + 6H₂O → C₆H₁₂O₆ + 6O₂
Câu 16: Glycogen (tinh bột động vật) được dự trữ chủ yếu ở đâu trong cơ thể người?
A. Máu và não.
B. Phổi và tim.
C. Xương và da.
D. Gan và cơ.
Câu 17: Tại sao khi ăn cơm, nếu nhai kỹ sẽ cảm thấy có vị ngọt?
A. Enzyme trong nước bọt phân hủy một phần cơm thành đường.
B. Cơm có sẵn vị ngọt nhưng cần nhai kỹ để cảm nhận.
C. Acid trong dạ dày trào ngược lên miệng tạo vị ngọt.
D. Do sự ma sát của răng với cơm tạo ra năng lượng.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về saccharose?
A. Có phản ứng tráng bạc vì cấu trúc có nhóm -CHO.
B. Bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo glucose và fructose.
C. Hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường cho dung dịch xanh lam.
D. Là monosaccharide phổ biến trong tự nhiên.
Câu 19: Chất nào có nhiều trong quả nho chín và được gọi là đường nho?
A. Fructose
B. Glucose
C. Saccharose
D. Maltose
Câu 20: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
B. Dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, đun nóng.
C. Dung dịch bromine.
D. Dung dịch HCl.
Câu 31: Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1.620.000 amu. Số mắt xích C₆H₁₀O₅ trong phân tử cellulose này là:
A. 10.000.
B. 1.000.
C. 100.000.
D. 16.200.
Câu 32: Cần bao nhiêu gam glucose để pha được 500 ml dung dịch glucose 5% (khối lượng riêng của dung dịch là 1 g/ml)?
A. 25,0 gam.
B. 50,0 gam.
C. 2,5 gam.
D. 5,0 gam.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một monosaccharide X, thu được 6,72 lít CO₂ (đktc) và 5,4 gam H₂O. Công thức phân tử của X là:
A. C₅H₁₀O₅.
B. C₆H₁₂O₆.
C. C₄H₈O₄.
D. C₃H₆O₃.
Câu 34: Khối lượng saccharose cần để pha 200 gam dung dịch 15% là:
A. 15 gam.
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.
Câu 35: Cho m gam fructose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 9,0 gam.
B. 4,5 gam.
C. 18,0 gam.
D. 13,5 gam.
Câu 36: Lên men m gam tinh bột thành ethanol với hiệu suất toàn quá trình là 81%. Toàn bộ lượng CO₂ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 75,0 gam.
B. 62,5 gam.
C. 81,0 gam.
D. 50,6 gam.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn m gam maltose thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 32,4 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là 75%. Giá trị của m là:
A. 25,65 gam.
B. 34,20 gam.
C. 19,24 gam.
D. 45,60 gam.
Câu 38: Một hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 43,2 gam Ag. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch bromine dư thì có 8 gam Br₂ phản ứng. Thành phần phần trăm khối lượng của glucose trong X là:
A. 50,0%.
B. 25,0%.
C. 75,0%.
D. 33,3%.
Câu 39: Thủy phân 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid (hiệu suất 80%). Sau phản ứng, thêm dung dịch NaOH dư để trung hòa acid rồi thực hiện phản ứng tráng bạc. Khối lượng Ag thu được là:
A. 10,80 gam.
B. 8,64 gam.
C. 13,50 gam.
D. 6,48 gam.
Câu 40: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg ethanol, biết hiệu suất của quá trình là 75%?
A. 345,68 kg.
B. 450,00 kg.
C. 288,00 kg.
D. 380,25 kg.
Câu 41: Cho m gam hỗn hợp gồm glucose và saccharose tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, t°), sau phản ứng thu được 18,2 gam sorbitol. Mặt khác, nếu thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thì thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 17,1 gam.
B. 20,4 gam.
C. 19,8 gam.
D. 18,9 gam.
Câu 42: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với 200 ml dung dịch AgNO₃ 2M trong NH₃. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
A. 32,4 gam.
B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 43: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và acid nitric đặc (xúc tác H₂SO₄ đặc, t°). Để có 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng dung dịch chứa m kg acid nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là:
A. 21,0 kg.
B. 30,0 kg.
C. 18,9 kg.
D. 23,3 kg.
Câu 44: Thủy phân một lượng saccharose, sau một thời gian thu được dung dịch X. Lấy một nửa dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư thu được 10,8 gam Ag. Nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng, sau đó trung hòa và tiếp tục cho tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:
A. 50,0%.
B. 75,0%.
C. 25,0%.
D. 66,7%.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose cần dùng vừa đủ 0,45 mol O₂. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 45,0 gam.
B. 50,0 gam.
C. 30,0 gam.
D. 60,0 gam.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm maltose và saccharose. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được dung dịch Y. Biết Y hòa tan vừa hết 0,08 mol Cu(OH)₂ ở điều kiện thường. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, t°) thì cần dùng V lít H₂ (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448 lít.
B. 0,896 lít.
C. 1,344 lít.
D. 1,792 lít.
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và saccharose bằng dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dung dịch bromine dư thấy có 16 gam Br₂ phản ứng.
Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng thu được 86,4 gam Ag.
Thành phần phần trăm khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là:
A. 47,24%.
B. 52,76%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Câu 48: Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO₂ sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 15,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 13,5 gam.
D. 30,0 gam.
Câu 49: Từ 16,2 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose về khối lượng) người ta sản xuất được m tấn ethanol (cồn 96°) bằng phương pháp lên men, biết hiệu suất của cả quá trình là 64% và khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,60.
B. 2,95.
C. 3,50.
D. 2,80.
Câu 50: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (Mₓ < Mᵧ) đều là carbohydrate và có cùng số nguyên tử carbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E cần dùng 0,85 mol O₂, thu được H₂O và 0,9 mol CO₂. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thì thu được tối đa 0,26 mol Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 65,15%.
B. 34,85%.
C. 48,97%.
D. 51,03%.