Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 1 là tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm trong chương đầu tiên của chương trình Hóa học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Cánh Diều, xoay quanh chủ đề Polime và vật liệu polime. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều được biên soạn với mục tiêu hệ thống hóa kiến thức toàn chương, giúp học sinh nhận diện các dạng bài thường gặp và nâng cao khả năng giải bài trắc nghiệm một cách hiệu quả. Đề do cô Trần Ngọc Bích – giáo viên bộ môn Hóa học, Trường THPT Lý Thường Kiệt (Đồng Nai) xây dựng trong năm học 2024–2025, nội dung bám sát với chương trình học trong sách Hóa học Cánh Diều 12.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 được cung cấp trên hệ thống detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập có định hướng với các câu hỏi từ mức độ nhận biết đến vận dụng cao. Học sinh có thể theo dõi kết quả học tập, ôn luyện linh hoạt và nâng cao kỹ năng xử lý nhanh các dạng đề trắc nghiệm. Đây là tài liệu thiết yếu để chuẩn bị cho các bài kiểm tra định kỳ và kỳ thi cuối học kỳ. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Chương 1: Ester – Lipid
Câu 1: Theo định nghĩa trong SGK, ester là hợp chất hữu cơ thu được khi thay thế nhóm -OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm nào sau đây?
A. -OR (với R là gốc hydrocarbon).
B. -OM (với M là kim loại).
C. -NH₂ (nhóm amino).
D. -Cl (nguyên tử halogen).
Câu 2: Phản ứng giữa acid carboxylic và alcohol để tạo thành ester và nước được gọi là gì?
A. Phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng ester hóa.
C. Phản ứng trung hòa.
D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 3: So với alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon, các ester đơn chức thường có nhiệt độ sôi thấp hơn. Nguyên nhân chính là do:
A. Ester có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
B. Giữa các phân tử ester không tồn tại liên kết hydrogen.
C. Ester có cấu trúc phân tử phân nhánh nhiều hơn.
D. Lực liên kết trong nội bộ phân tử ester yếu hơn.
Câu 4: Chất nào sau đây có mùi chuối chín, thường được dùng làm hương liệu thực phẩm?
A. Ethyl butyrate.
B. Ethyl formate.
C. Isoamyl acetate.
D. Methyl salicylate.
Câu 5: Đặc điểm của phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) là gì?
A. Phản ứng xảy ra thuận nghịch và chậm.
B. Phản ứng chỉ xảy ra với xúc tác nhiệt độ cao.
C. Phản ứng xảy ra một chiều, không thuận nghịch.
D. Phản ứng tạo ra sản phẩm là acid và alcohol.
Câu 6: Chất béo (triglyceride) là triester được tạo thành từ thành phần nào?
A. Glycerol và các acid béo.
B. Ethylene glycol và các acid béo.
C. Glycerol và các acid vô cơ.
D. Propan-1-ol và các acid béo.
Câu 7: Ở điều kiện thường, dầu thực vật (ví dụ: dầu đậu nành, dầu hướng dương) tồn tại ở trạng thái lỏng vì:
A. Phân tử chứa chủ yếu các gốc acid béo no.
B. Phân tử có khối lượng phân tử thấp hơn mỡ động vật.
C. Phân tử chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.
D. Phân tử có liên kết hydrogen liên phân tử bền vững.
Câu 8: Hiện tượng dầu mỡ để lâu trong không khí có mùi khó chịu (ôi thiu) là do:
A. Chất béo bị thủy phân bởi hơi nước trong không khí.
B. Gốc hydrocarbon không no của chất béo bị oxi hóa.
C. Chất béo bị vi sinh vật lên men tạo thành alcohol.
D. Gốc glycerol trong chất béo bị phân hủy.
Câu 9: Quá trình nào sau đây dùng để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn?
A. Phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng hydrogen hóa.
D. Phản ứng ester hóa.
Câu 10: Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của chất nào sau đây?
A. Acid vô cơ.
B. Acid béo.
C. Acid sulfonic.
D. Acid amin.
Câu 11: Cấu tạo phân tử của xà phòng gồm hai phần có tính chất trái ngược nhau là:
A. Một đầu ưa acid và một đuôi ưa base.
B. Một đầu phân cực ưa nước và một đuôi không phân cực kị nước.
C. Một đầu mang điện tích dương và một đuôi mang điện tích âm.
D. Một đầu có khả năng oxi hóa và một đuôi có khả năng khử.
Câu 12: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, hiện tượng nào sẽ xảy ra?
A. Xà phòng tạo nhiều bọt hơn so với nước mềm.
B. Các vết bẩn dầu mỡ được tẩy sạch hiệu quả hơn.
C. Xà phòng tạo kết tủa với ion Ca²⁺, Mg²⁺ làm giảm tác dụng giặt rửa.
D. Quần áo sau khi giặt trở nên mềm mại hơn.
Câu 13: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội so với xà phòng là:
A. Có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên.
B. Có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn.
C. Có thể giặt rửa hiệu quả trong nước cứng.
D. Có giá thành sản xuất rẻ hơn rất nhiều.
Câu 14: Thủy phân chất béo trong môi trường acid thu được sản phẩm là:
A. Muối của acid béo và glycerol.
B. Acid béo và alcohol đơn chức.
C. Acid béo và glycerol.
D. Muối của acid béo và alcohol đơn chức.
Câu 15: Hợp chất CH₃COOCH=CH₂ có tên gọi là gì?
A. Ethyl acetate.
B. Vinyl acetate.
C. Methyl acrylate.
D. Allyl formate.
Câu 16: Acid nào sau đây là một acid béo no?
A. Acid oleic (C₁₇H₃₃COOH).
B. Acid linoleic (C₁₇H₃₁COOH).
C. Acid acrylic (CH₂=CH-COOH).
D. Acid palmitic (C₁₅H₃₁COOH).
Câu 17: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?
A. CH₃COOC₂H₅, C₄H₉OH, CH₃COOH.
B. CH₃COOH, C₄H₉OH, CH₃COOC₂H₅.
C. CH₃COOC₂H₅, CH₃COOH, C₄H₉OH.
D. C₄H₉OH, CH₃COOC₂H₅, CH₃COOH.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống.
B. Lipid hầu như không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Chất béo, sáp, steroid, phospholipid đều thuộc loại lipid.
D. Mọi chất lipid khi thủy phân đều tạo ra acid béo và glycerol.
Câu 19: Tác dụng giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là do phân tử của chúng có khả năng:
A. Phản ứng hóa học trực tiếp với các chất bẩn.
B. Làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
C. Phân hủy các chất bẩn thành những chất đơn giản.
D. Oxi hóa các chất bẩn thành chất không màu.
Câu 20: “Dầu chuối” là tên thương mại của isoamyl acetate. Hợp chất này được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp dược phẩm.
B. Công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
C. Công nghiệp sản xuất polymer.
D. Công nghiệp luyện kim.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các ester đều có mùi thơm dễ chịu và được dùng làm hương liệu.
B. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng một chiều.
C. Thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng luôn thu được sản phẩm là glycerol.
D. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n-2O₂ (n≥2).
Câu 22: Để phân biệt dầu ăn và dầu bôi trơn máy, người ta có thể dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch Br₂.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH, đun nóng.
D. Quỳ tím ẩm.
Câu 23: Khi đun nóng chất béo với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được:
A. Glycerol và acid béo.
B. Glycerol và muối natri của acid béo.
C. Alcohol đơn chức và acid béo.
D. Alcohol đơn chức và muối natri của acid béo.
Câu 24: Trong cơ thể người, lipid có vai trò chính là:
A. Cung cấp và dự trữ năng lượng.
B. Xây dựng nên cấu trúc tế bào.
C. Điều hòa các quá trình trao đổi chất.
D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
Câu 25: Chất giặt rửa có nguồn gốc từ thiên nhiên là saponin, có trong quả nào?
A. Quả bồ kết và quả bồ hòn.
B. Quả chanh và quả cam.
C. Quả dứa và quả đu đủ.
D. Quả dừa và quả cọ.
Câu 26: Đun nóng 8,8 gam ethyl acetate với NaOH dư, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 8,2.
B. 12,2.
C. 10,2.
D. 8,5.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 17,2 gam ester đơn chức X cần 200 ml NaOH 1M, thu được alcohol Y và muối. Công thức của Y là:
A. CH₃OH.
B. C₂H₅OH.
C. C₃H₇OH.
D. C₄H₉OH.
Câu 28: Đốt cháy 7,4 gam ester, thu được 6,72 lít CO₂. Công thức phân tử của X là:
A. C₂H₄O₂.
B. C₄H₈O₂.
C. C₃H₆O₂.
D. C₅H₁₀O₂.
Câu 29: Xà phòng hóa 17,7 gam tristearin thu được m gam glycerol. Giá trị m là:
A. 1,84.
B. 0,92.
C. 2,76.
D. 4,60.
Câu 30: Để hydrogen hóa hoàn toàn 1 mol triolein thành tristearin cần V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:
A. 22,4.
B. 44,8.
C. 67,2.
D. 89,6.
Câu 31: Mỡ động vật chứa 50% tristearin, 30% tripanmitin và 20% triolein. Khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100 kg là:
A. 102,46 kg.
B. 103,24 kg.
C. 105,78 kg.
D. 110,50 kg.
Câu 32: Ester C₄H₈O₂ thủy phân tạo ra alcohol ethylic. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH₃COOC₂H₅.
B. C₂H₅COOCH₃.
C. HCOOC₃H₇.
D. CH₃CH(CH₃)COOH.
Câu 33: Đốt cháy m gam chất béo X thu được 1,14 mol CO₂ và 1,06 mol H₂O. Khối lượng X là:
A. 17,72 gam.
B. 19,48 gam.
C. 20,24 gam.
D. 16,96 gam.
Câu 34: Cần bao nhiêu kg acid stearic để điều chế 4,45 kg tristearin, hiệu suất 80%?
A. 5,40 kg.
B. 3,42 kg.
C. 4,26 kg.
D. 5,33 kg.
Câu 35: Số công thức cấu tạo thỏa mãn của C₅H₈O₂ (tạo sản phẩm không làm mất màu Br₂) là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm acid formic và alcohol ethylic. Đun nóng X với H₂SO₄ đặc làm xúc tác, thu được 4,44 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%. Khối lượng alcohol ethylic đã tham gia phản ứng là:
A. 4,60 gam.
B. 2,76 gam.
C. 3,68 gam.
D. 5,52 gam.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam một ester X no, đơn chức, mạch hở bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,5M (vừa đủ). Tên gọi của ester X là:
A. Methyl propionate.
B. Propyl formate.
C. Ethyl acetate.
D. Isopropyl formate.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai ester no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 11,2 lít CO₂ và 9,0 gam H₂O. Công thức của hai ester đó là:
A. HCOOCH₃ và CH₃COOCH₃.
B. CH₃COOCH₃ và CH₃COOC₂H₅.
C. HCOOC₂H₅ và CH₃COOC₂H₅.
D. C₂H₅COOCH₃ và C₃H₇COOCH₃.
Câu 39: Một loại xà phòng chứa 75% sodium stearate. Khối lượng ion Ca²⁺ tối đa bị kết tủa bởi 10 gam xà phòng trên là:
A. 0,49 gam.
B. 0,98 gam.
C. 0,25 gam.
D. 0,74 gam.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai ester đồng phân đơn chức. Cho 17,6 gam X tác dụng với NaOH, thu được 23,2 gam chất rắn và một alcohol duy nhất. Tên gọi của Y là:
A. Alcohol methylic.
B. Alcohol propylic.
C. Alcohol allylic.
D. Alcohol ethylic.
Câu 41: Cho 17,68 gam triolein tác dụng với brom dư. Khối lượng brom đã phản ứng là:
A. 4,8 gam.
B. 9,6 gam.
C. 19,2 gam.
D. 14,4 gam.
Câu 42: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo, thu được 9,2 gam glycerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:
A. 89,0 gam.
B. 88,2 gam.
C. 90,6 gam.
D. 87,4 gam.
Câu 43: Một ester đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH₄ là 5,5. Đun nóng 22 gam X với NaOH dư, thu được 20,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC₃H₇.
B. C₂H₅COOCH₃.
C. CH₃COOC₂H₅.
D. C₃H₇COOCH₃.
Câu 44: Hỗn hợp E gồm hai ester mạch hở. Đốt cháy E cần 10,08 lít O₂, thu được 8,96 lít CO₂. Thủy phân thu được hai alcohol đồng đẳng kế tiếp và 8,6 gam muối. Công thức hai alcohol là:
A. CH₃OH và C₂H₅OH.
B. C₂H₅OH và C₃H₇OH.
C. C₃H₅OH và C₄H₇OH.
D. C₃H₇OH và C₄H₉OH.
Câu 45: Hỗn hợp acid acetic và ethyl acetate tác dụng với 200 ml NaOH 1,5M. Tỉ lệ mol 2:1. Giá trị của m là:
A. 20,8 gam.
B. 25,6 gam.
C. 26,8 gam.
D. 23,2 gam.
Câu 46: Hỗn hợp E gồm hai ester đơn chức có vòng benzen. Đốt cháy cần 8,4 lít O₂, thu 15,4 gam CO₂ và 2,7 gam H₂O. Tác dụng với NaOH, thu x gam muối. Giá trị của x là:
A. 7,9 gam.
B. 6,5 gam.
C. 8,6 gam.
D. 9,2 gam.
Câu 47: Hỗn hợp M gồm acid oleic, acid stearic và tristearin. Đốt cháy M thu được 3,14 mol CO₂ và 3,06 mol H₂O. M phản ứng vừa đủ với 40 ml NaOH 1M. Khối lượng tristearin trong M là:
A. 8,90 gam.
B. 17,80 gam.
C. 4,45 gam.
D. 13,35 gam.
Câu 48: X là ester tạo bởi acid no hai chức và alcohol no đơn chức. Đốt cháy 0,1 mol X cần 15,68 lít O₂, thu 13,44 lít CO₂. Tác dụng với 400 ml NaOH 1M, thu m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 26,4 gam.
B. 28,8 gam.
C. 24,6 gam.
D. 30,2 gam.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm vinyl acetate, methyl acrylate và ethyl formate. Đốt cháy 3,44 gam X, thu 3,136 lít CO₂ và 2,88 gam H₂O. % khối lượng vinyl acetate trong X là:
A. 50,00%.
B. 25,00%.
C. 33,33%.
D. 75,00%.
Câu 50: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm tristearin và tripanmitin thu 9,2 gam glycerol, đốt cháy muối cần 15,4 mol O₂. Giá trị m là:
A. 98,2 gam.
B. 86,6 gam.
C. 85,4 gam.
D. 88,6 gam.