Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 11 là tài liệu học tập chuyên sâu thuộc môn Hóa học lớp 12, xoay quanh chủ đề cân bằng hóa học – một phần kiến thức nền tảng trong sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn tập online có đáp án, được biên soạn bởi cô Nguyễn Thị Thu Hằng, giáo viên Hóa học tại trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong (Nam Định), năm học 2024–2025. Bộ đề giúp học sinh hiểu rõ bản chất trạng thái cân bằng trong phản ứng hóa học và biết cách vận dụng quy luật chuyển dịch cân bằng để giải bài tập trắc nghiệm.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong tài liệu này được thiết kế theo từng mức độ từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với chương trình chuẩn và định hướng thi THPT Quốc gia. Từng câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự học hiệu quả. Với nền tảng luyện thi trực tuyến hiện đại detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể thực hành không giới hạn, đánh giá năng lực học tập cá nhân và cải thiện kết quả qua từng lượt làm bài. Đây là công cụ hữu ích đồng hành cùng học sinh lớp 12 trong quá trình ôn luyện. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Câu 1. Tơ là những vật liệu polyme có cấu trúc mạch thẳng, sắp xếp song song với nhau, có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất mềm và xốp.
B. Tương đối bền, dai.
C. Có tính đàn hồi cao.
D. Dễ tan trong nước.
Câu 2. Chất nào sau đây là tơ có nguồn gốc thiên nhiên?
A. Tơ capron.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
Câu 3. Tơ nitron (hay tơ olon) được tổng hợp từ monome nào sau đây?
A. Axit ε-aminocaproic.
B. Vinyl clorua.
C. Acrilonitrin (vinyl xianua).
D. Stiren.
Câu 4. Cao su là loại vật liệu polyme có tính chất đặc trưng nào?
A. Tính dẻo.
B. Rất bền với nhiệt.
C. Tính đàn hồi.
D. Tính dẫn điện.
Câu 5. Quá trình lưu hóa cao su là quá trình thêm nguyên tố nào vào cao su để tạo thành mạng không gian?
A. Carbon.
B. Sulfur (lưu huỳnh).
C. Oxygen.
D. Nitrogen.
Câu 6. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ nào?
A. Tơ thiên nhiên.
B. Tơ bán tổng hợp.
C. Tơ poliamit tổng hợp.
D. Tơ polieste tổng hợp.
Câu 7. Keo dán là những chất có khả năng làm gì?
A. Chống thấm nước.
B. Kết dính các mảnh vật liệu lại với nhau.
C. Tăng độ cứng cho vật liệu.
D. Tạo màu cho sản phẩm.
Câu 8. Cao su thiên nhiên là polyme của monome nào?
A. Buta-1,3-đien.
B. Stiren.
C. Isopren.
D. Propen.
Câu 9. Tơ Lapsan (PET) được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và chất nào sau đây?
A. Glixerol.
B. Hexametylenđiamin.
C. Etylen glicol.
D. Axit ađipic.
Câu 10. Các loại tơ poliamit như tơ nilon-6 và nilon-6,6 có nhược điểm là gì?
A. Dễ bị co khi giặt.
B. Kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
C. Khó nhuộm màu.
D. Giữ nhiệt kém.
Câu 11. Loại cao su nào sau đây được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp?
A. Cao su thiên nhiên.
B. Cao su isopren.
C. Cao su buna.
D. Cao su buna-S.
Câu 12. Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
A. Tơ nilon-6.
B. Tơ capron.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm.
Câu 13. Hồ tinh bột có thể được dùng làm keo dán giấy. Loại keo dán này thuộc loại nào?
A. Keo dán tổng hợp.
B. Keo dán epoxy.
C. Keo dán tự nhiên.
D. Keo dán ure-fomanđehit.
Câu 14. Mục đích chính của việc lưu hóa cao su là gì?
A. Làm cao su mềm hơn.
B. Làm tăng độ bền, độ đàn hồi và khả năng chịu nhiệt của cao su.
C. Làm cao su có màu trắng.
D. Làm cao su tan được trong nước.
Câu 15. Polime nào sau đây không phải là tơ?
A. Nilon-6,6.
B. Tơ axetat.
C. Bông.
D. Nhựa bakelit.
Câu 16. “Keo dán epoxy” là loại keo dán có độ bền cao, thường gồm hai thành phần. Chúng đóng rắn dựa trên cơ sở phản ứng hóa học của nhóm chức nào?
A. Nhóm chức este.
B. Nhóm chức epoxy.
C. Nhóm chức cacboxyl.
D. Nhóm chức amino.
Câu 17. Tơ nào sau đây được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ lapsan.
C. Tơ nitron (olon).
D. Tơ visco.
Câu 18. Trong các loại tơ sau, tơ nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. Tơ tằm và tơ nilon-6,6.
B. Tơ capron và tơ visco.
C. Tơ visco và tơ axetat.
D. Bông và tơ capron.
Câu 19. Trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư người ta thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là:
A. 10,41 gam.
B. 9,04 gam.
C. 11,30 gam.
D. 8,43 gam.
Câu 20. Khối lượng phân tử của tơ capron là 16950 đvC. Hệ số polime hóa của loại tơ này là bao nhiêu?
A. 100.
B. 125.
C. 150.
D. 175.
Câu 21. Từ 1 tấn caprolactam có thể điều chế được bao nhiêu tấn tơ nilon-6, biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 95%?
A. 1 tấn.
B. 0,95 tấn.
C. 1,05 tấn.
D. 0,90 tấn.
Câu 22. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin, thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime là:
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-S với không khí vừa đủ (chứa 80% N₂ và 20% O₂), thu được hỗn hợp khí Y chứa 14% CO₂ về thể tích. Tỉ lệ mắt xích stiren và buta-1,3-đien trong cao su buna-S là:
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Câu 24. Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế cho nguyên tử H ở cầu metylen (-CH₂-) trong mạch cao su. Hỏi có khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua (-S-S-)?
A. 50.
B. 46.
C. 25.
D. 52.
Câu 25. Cần bao nhiêu tấn etilen và benzen để sản xuất 10 tấn cao su buna-S với hiệu suất cả quá trình là 75%? (Biết tỉ lệ mắt xích stiren : buta-1,3-đien là 1:2)
A. Etylen: ~3,95 tấn; Benzen: ~2,47 tấn.
B. Etylen: ~5,27 tấn; Benzen: ~3,29 tấn.
C. Etylen: ~2,96 tấn; Benzen: ~1,85 tấn.
D. Etylen: ~4,21 tấn; Benzen: ~2,63 tấn.
Câu 26. Từ 150 kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu kg thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) với hiệu suất 90%?
A. 150 kg.
B. 166,7 kg.
C. 135 kg.
D. 120 kg.
Câu 27. Cho các loại vật liệu: (1) tơ tằm, (2) cao su lưu hóa, (3) keo dán epoxy, (4) tơ nilon-6,6. Các vật liệu có chứa nguyên tử Nitrogen là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 28. Phân biệt tơ tằm và tơ visco có thể dùng phương pháp đơn giản nào?
A. Thử bằng dung dịch HCl.
B. Đốt, tơ tằm có mùi khét của tóc cháy.
C. Thử bằng dung dịch NaOH.
D. Quan sát bằng mắt thường.
Câu 29. Polime X có công thức (-NH-[CH₂]₆-NH-CO-[CH₂]₄-CO-)ₙ. X thuộc loại nào?
A. Tơ polieste.
B. Tơ axetat.
C. Tơ poliamit.
D. Tơ visco.
Câu 30. Khối lượng axit ađipic và hexametylenđiamin cần dùng để sản xuất 1 tấn nilon-6,6 là bao nhiêu (biết hiệu suất phản ứng là 90%)?
A. Axit: ~0.57 tấn; amin: ~0.46 tấn.
B. Axit: ~0.64 tấn; amin: ~0.57 tấn.
C. Axit: ~0.71 tấn; amin: ~0.51 tấn.
D. Axit: ~0.64 tấn; amin: ~0.51 tấn.