Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 10 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Bùi Thị Xuân (TP. Buôn Ma Thuột)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Phan Văn Sơn
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 10 là phần kiến thức sâu trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chuyên đề Hóa học hữu cơ – Anken, Ankin và Dẫn xuất halogen. Đây là trắc nghiệm môn Hóa học 12 Cánh Diều được sử dụng như một đề ôn tập nâng cao, giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về phản ứng thế, phản ứng cộng và tính chất vật lý – hóa học của hợp chất hữu cơ. Đề thi được biên soạn bởi thầy Phan Văn Sơn – giáo viên Hóa học tại trường THPT Bùi Thị Xuân (TP. Buôn Ma Thuột) thực hiện trong năm học 2024–2025. Nội dung bài tập bao gồm phản ứng cộng H₂, Br₂, phản ứng thế trên nhân amin, điều chế và ứng dụng thực tiễn của anken, ankin, alkyl halid, cũng như phân biệt các chất hữu cơ qua dẫn xuất halogen.

Trắc nghiệm Hóa học 12 mang đến loạt câu hỏi từ cơ bản đến ứng dụng thực tiễn, giúp học sinh nâng cao kỹ năng phân tích và giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Trên nền tảng trực tuyến detracnghiem.edu.vn, bộ câu hỏi được biên tập rõ ràng và phân loại theo mức độ khó, hỗ trợ học sinh làm bài và xem lời giải chi tiết tức thì. Đây là lựa chọn tối ưu cho các em trong việc ôn luyện trước kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ hoặc kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp học sinh tự tin hơn và tối ưu hóa kết quả học tập.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Câu 1. (NB) Trong pin điện hoá, quá trình oxi hoá một chất là quá trình chất đó
A. nhận thêm electron.
B. nhường đi electron.
C. nhận thêm proton.
D. nhường đi neutron.

Câu 2. (NB) Giá trị thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hoá – khử đặc trưng cho
A. khả năng tan trong nước của cặp đó.
B. khối lượng riêng của các chất trong cặp.
C. khả năng nhường hoặc nhận electron của cặp.
D. nhiệt độ nóng chảy của kim loại trong cặp.

Câu 3. (NB) Cặp oxi hoá – khử của kim loại sắt (iron) được biểu diễn đúng là
A. Fe / Fe²⁺.
B. Fe³⁺ / Fe.
C. Fe²⁺ / Fe.
D. Fe / Fe³⁺.

Câu 4. (NB) Theo quy tắc alpha (α), phản ứng oxi hoá – khử xảy ra tự phát theo chiều
A. chất oxi hoá yếu tác dụng với chất khử yếu tạo sản phẩm mạnh hơn.
B. hai chất khử tác dụng với nhau để tạo ra hai chất oxi hoá mới.
C. chất oxi hoá mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo sản phẩm yếu hơn.
D. hai chất oxi hoá tác dụng với nhau để tạo ra hai chất khử mới.

Câu 5. (TH) Cho E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V; E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. So sánh đúng:
A. Ion Fe²⁺ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Zn²⁺.
B. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Zn.
C. Ion Zn²⁺ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe²⁺.
D. Tính khử của Fe và Zn là tương đương nhau.

Câu 6. (NB) Trong cặp oxi hoá – khử, dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại
A. có số oxi hoá bằng nhau.
B. có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. có số oxi hoá khác nhau.
D. luôn tồn tại ở cùng một trạng thái vật lí.

Câu 7. (NB) Dãy điện hóa của kim loại sắp xếp các cặp oxi hoá – khử theo chiều
A. giảm dần thế điện cực chuẩn.
B. tăng dần thế điện cực chuẩn.
C. giảm dần tính oxi hoá của ion kim loại.
D. tăng dần tính khử của kim loại.

Câu 8. (NB) Điều kiện chuẩn để xác định thế điện cực chuẩn là
A. nồng độ ion kim loại 1 M, nhiệt độ 25 °C.
B. nồng độ ion kim loại 0,1 M, nhiệt độ 25 °C.
C. nồng độ ion kim loại 1 M, nhiệt độ 0 °C.
D. nồng độ ion kim loại 0,1 M, nhiệt độ 100 °C.

Câu 9. (TH) Kim loại M có E⁰(Mⁿ⁺/M) càng âm thì
A. kim loại M có tính khử càng yếu.
B. ion Mⁿ⁺ có tính oxi hoá càng mạnh.
C. kim loại M có tính khử càng mạnh.
D. ion Mⁿ⁺ có tính oxi hoá càng yếu và M khử yếu.

Câu 10. (NB) Chất khử là chất
A. cho electron, bị oxi hoá.
B. nhận electron, bị khử.
C. cho electron, bị khử.
D. nhận electron, bị oxi hoá.

Câu 11. (TH) Trong phản ứng: Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu, ion Cu²⁺ là
A. chất khử.
B. chất bị oxi hoá.
C. môi trường phản ứng.
D. chất oxi hoá.

Câu 12. (TH) Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.

Câu 13. (NB) Thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂ được quy ước là
A. -1,00 V.
B. +1,00 V.
C. 0,00 V.
D. +0,50 V.

Câu 14. (TH) Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. Na⁺.
B. Al³⁺.
C. Fe²⁺.
D. Ag⁺.

Câu 15. (TH) Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường là
A. Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag.
B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu.
C. Zn + FeSO₄ → ZnSO₄ + Fe.
D. Cu + FeSO₄ → không phản ứng.

Câu 16. (VD) Kim loại đẩy được Fe khỏi dung dịch FeCl₂ là
A. Al.
B. Cu.
C. Ag.
D. Cả Cu và Ag.

Câu 17. (VD) Nhúng kẽm vào dung dịch AgNO₃ và CuSO₄, khối lượng dung dịch
A. tăng lên so với ban đầu.
B. giảm đi so với ban đầu.
C. không thay đổi so với ban đầu.
D. có thể tăng hoặc giảm tùy nhiệt độ.

Câu 18. (VD) Với E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V; E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V, phản ứng xảy ra:
A. Fe²⁺ + Ag⁺ → Fe³⁺ + Ag.
B. Fe³⁺ + Ag → Fe²⁺ + Ag⁺.
C. Fe²⁺ + Ag → Fe³⁺ + Ag⁺.
D. Fe³⁺ + Ag⁺ → Fe²⁺ + Ag.

Câu 19. (VD) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử: Fe, Cu, Al, Ag
A. Ag < Cu < Fe < Al.
B. Al < Fe < Cu < Ag. C. Ag < Fe < Cu < Al. D. Cu < Ag < Fe < Al. Câu 20. (VD) Fe + AgNO₃ + Cu(NO₃)₂ → m = ? nếu thu được 3,44g chất rắn A. 2,80. B. 1,68. C. 2,24.
D. 3,36.

Câu 21. (VDC) Nhúng kẽm vào dung dịch Fe(NO₃)₃, Cu(NO₃)₂, AgNO₃, thứ tự ion bị khử:
A. Ag⁺, Fe³⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
B. Fe³⁺, Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
C. Ag⁺, Cu²⁺, Fe³⁺, Fe²⁺.
D. Fe³⁺, Cu²⁺, Ag⁺, Fe²⁺.

Câu 22. (NB) Hiện tượng khi cho Cu + AgNO₃:
A. có khí không màu thoát ra.
B. Cu tan dần, có Ag bám vào.
C. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
D. B và C đều đúng.

Câu 23. (TH) Cặp không phản ứng oxi hoá – khử:
A. Fe và HCl.
B. Zn và CuSO₄.
C. Ag và HCl.
D. Mg và FeCl₃.

Câu 24. (VD) Thứ tự tăng dần tính oxi hoá của ion:
A. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺ < Fe³⁺. B. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Fe³⁺ < Ag⁺.
C. Fe³⁺ < Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺. D. Fe²⁺ < Fe³⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺. Câu 25. (VD) Cu + AgNO₃, khối lượng đồng tăng 1,52g → khối lượng Ag bám vào: A. 1,08 g. B. 2,16 g.
C. 4,32 g.
D. 3,24 g.

Câu 26. (VDC) Fe và Cu phản ứng với AgNO₃ tạo chất rắn nặng hơn 22,4g → %Fe?
A. 43,75%.
B. 56,25%.
C. 46,67%.
D. 64,00%.

Câu 27. (TH) Bảo vệ vỏ tàu biển bằng kim loại nào?
A. Đồng (Cu).
B. Kẽm (Zn).
C. Chì (Pb).
D. Bạc (Ag).

Câu 28. (NB) Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. K.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.

Câu 29. (VD) Mg phản ứng với FeCl₃ và CuCl₂ → khối lượng tăng 6g → m = ?
A. 12,0 g.
B. 6,0 g.
C. 9,6 g.
D. 7,2 g.

Câu 30. (VDC) Fe, Cu phản ứng với AgNO₃, Fe(NO₃)₃ → m chất rắn = ?
A. 43,2.
B. 54,0.
C. 64,8.
D. 48,6. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận