Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 3 là phần kiến thức quan trọng thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chuyên đề về Amin, Amino axit và Protein. Đây là trắc nghiệm môn Hóa học 12 Cánh Diều dạng đề ôn luyện dành cho học sinh lớp 12 trước các kỳ kiểm tra định kỳ. Đề do thầy Lê Minh Tuấn – giáo viên Hóa học trường THPT Nguyễn Trãi (TP. Nha Trang) biên soạn vào năm học 2024–2025. Nội dung bao gồm lý thuyết cơ bản, phản ứng đặc trưng và ứng dụng thực tiễn của các hợp chất chứa nhóm chức amin và axit amin, từ đó mở rộng sang cấu trúc và vai trò sinh học của protein.
Trắc nghiệm Hóa học 12 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn phát triển kỹ năng giải quyết nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm. Tại nền tảng học trực tuyến detracnghiem.edu.vn, các câu hỏi được trình bày rõ ràng, có lời giải chi tiết và phân loại độ khó, từ đó hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, tiết kiệm thời gian. Đây là công cụ lý tưởng giúp học sinh tự học và kiểm tra năng lực bản thân. Trắc nghiệm lớp 12 là phương pháp học tập khoa học giúp học sinh tiến bộ đều qua từng bài học.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 3: Giới thiệu về Carbohydrate
Câu 1: Carbohydrate (glucid) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là
A. Cₓ(H₂O)ᵧ.
B. CₙH₂ₙO₂.
C. Cₙ(H₂O)ₘ.
D. (RCOO)₃C₃H₅.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A. Saccharose.
B. Maltose.
C. Tinh bột.
D. Fructose.
Câu 3: Glucose và fructose là hai chất có mối quan hệ
A. đồng phân về vị trí nhóm chức.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng phân cấu tạo của nhau.
D. đồng phân hình học.
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo của phân tử saccharose là
A. trong phân tử không còn nhóm -OH hemiacetal tự do.
B. được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau.
C. có một gốc α-glucose liên kết với một gốc β-glucose.
D. phân tử có chứa nhiều nhóm -OH nhưng không liền kề.
Câu 5: Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có cấu tạo của một
A. polyhydroxy ketone.
B. polyhydroxy aldehyde.
C. polyhydroxy ether.
D. polyhydroxy acid.
Câu 6: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về cellulose?
A. Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
B. Phân tử được cấu tạo bởi các mắt xích β-glucose.
C. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp.
D. Công thức phân tử của cellulose là (C₆H₁₀O₅)ₙ.
Câu 7: Trong củ cải đường chứa hàm lượng lớn loại carbohydrate nào?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Tinh bột.
Câu 8: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình nào?
A. Hô hấp.
B. Quang hợp.
C. Trao đổi chất.
D. Thủy phân.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Maltose được cấu tạo từ 1 gốc glucose và 1 gốc fructose.
B. Tinh bột và cellulose là đồng phân vì có cùng công thức (C₆H₁₀O₅)ₙ.
C. Fructose ở dạng mạch hở có 6 nhóm hydroxyl và 1 nhóm ketone.
D. Phân tử maltose vẫn còn nhóm -OH hemiacetal nên có khả năng mở vòng.
Câu 10: Amylopectin, một thành phần của tinh bột, có đặc điểm cấu trúc là
A. các gốc α-glucose liên kết tạo mạch không phân nhánh.
B. các gốc β-glucose liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng.
C. có cấu trúc mạch phân nhánh nhờ liên kết α-1,4- và α-1,6-glycoside.
D. các gốc β-glucose liên kết tạo thành mạch có phân nhánh.
Câu 11: Trong y học, glucose được dùng làm
A. thuốc giảm đau.
B. thuốc kháng sinh.
C. thuốc tăng lực.
D. thuốc hạ sốt.
Câu 12: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính của sợi bông, đay?
A. Tinh bột.
B. Saccharose.
C. Glucose.
D. Cellulose.
Câu 13: Trong mật ong chứa nhiều fructose, làm cho mật ong có vị ngọt đậm. Fructose còn có tên gọi khác là
A. đường phèn.
B. đường nho.
C. đường quả.
D. đường mía.
Câu 14: Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo giữa amylose và cellulose là
A. về thành phần nguyên tố trong phân tử.
B. về liên kết giữa các mắt xích trong mạch.
C. về khối lượng phân tử trung bình.
D. về tính tan trong nước nóng.
Câu 15: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh phân tử glucose có 5 nhóm hydroxyl?
A. Cho glucose phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
B. Cho glucose phản ứng tạo este chứa 5 gốc acid trong phân tử.
C. Khử hoàn toàn glucose thu được hexane.
D. Hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Câu 16: Khối lượng phân tử của saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁) là bao nhiêu?
A. 180.
B. 342.
C. 360.
D. 162.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được m gam glucose. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 17,1.
C. 34,2.
D. 36,0.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một carbohydrate X thu được số mol CO₂ bằng số mol H₂O. X là chất nào sau đây?
A. Saccharose.
B. Maltose.
C. Tinh bột.
D. Glucose.
Câu 19: Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử fructose (C₆H₁₂O₆) là
A. 40,00%.
B. 53,33%.
C. 6,67%.
D. 42,10%.
Câu 20: Một phân tử maltose được cấu tạo từ bao nhiêu nguyên tử oxygen?
A. 6.
B. 12.
C. 11.
D. 22.
Câu 21: Khi thuỷ phân 1 mol tinh bột, ta có thể thu được sản phẩm cuối cùng là
A. 1 mol glucose và 1 mol fructose.
B. n mol glucose.
C. n mol fructose.
D. 2 mol glucose.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, sau đó lên men tạo 500 mL dung dịch ethanol 46°. Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m là
A. 405,0.
B. 324,0.
C. 450,0.
D. 202,5.
Câu 23: Khối lượng phân tử trung bình của một loại cellulose là 4.860.000 đvC. Số mắt xích C₆H₁₀O₅ trong phân tử cellulose này là
A. 27.000.
B. 30.000.
C. 15.000.
D. 25.000.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose tác dụng với AgNO₃/NH₃ dư, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 36,0.
C. 45,0.
D. 27,0.
Câu 25: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucose với AgNO₃/NH₃ dư, hiệu suất phản ứng 80%, khối lượng bạc thu được là
A. 21,60 gam.
B. 32,40 gam.
C. 25,92 gam.
D. 17,28 gam.
Câu 26: Để có 29,7 kg saccharose từ cây mía (13% saccharose, 80% lượng nước ép), khối lượng mía cần dùng là
A. 285,58 kg.
B. 228,46 kg.
C. 312,50 kg.
D. 250,00 kg.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Acid acetic. Các chất X, Y lần lượt là
A. Fructose, ethanol.
B. Glucose, ethanol.
C. Maltose, anđehit axetic.
D. Glucose, anđehit axetic.
Câu 28: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose (hiệu suất 75%), lượng Ag thu được là
A. 9,18 gam.
B. 6,48 gam.
C. 8,10 gam.
D. 9,72 gam.
Câu 29: Lên men m gam glucose sinh ra khí CO₂ hấp thụ vào Ca(OH)₂ tạo 40 gam kết tủa (hiệu suất 80%). Giá trị của m là
A. 36,0.
B. 45,0.
C. 28,8.
D. 22,5.
Câu 30: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất, sản xuất ethanol (hao hụt 10%). Khối lượng ethanol thu được là
A. 409,8 kg.
B. 364,4 kg.
C. 455,6 kg.
D. 410,0 kg.