Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 25 là bộ đề ôn tập kiến thức chuyên sâu môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Trần Minh Nguyệt – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Trần Hưng Đạo biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA” xoay quanh vị trí, tính chất của kim loại kiềm thổ và các hợp chất quan trọng của calcium như Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄, cùng khái niệm về nước cứng. Hệ thống trắc nghiệm hoá học 12 kết nối tri thức này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về nhóm kim loại IIA.
Hệ thống Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và tương tác. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương 7 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu để các em quiz củng cố kiến thức lớp 12.
Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 25 – Nguyên tố nhóm IIA
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất chung của các nguyên tố kim loại nhóm IIA?
A. Chỉ có 1 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng.
B. Có thế điện cực chuẩn âm, là những chất khử mạnh.
C. Luôn tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
D. Có tính khử yếu hơn so với các kim loại nhóm IA.
Câu 2: Kim loại nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm IIA?
A. Beri (Be).
B. Magie (Mg).
C. Canxi (Ca).
D. Stronti (Sr).
Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Canxi (Ca) vào nước ở nhiệt độ thường, hiện tượng nào sau đây được quan sát?
A. Kim loại không phản ứng.
B. Kim loại phản ứng mạnh, sủi bọt khí không màu.
C. Kim loại nóng chảy và chạy nhanh trên mặt nước.
D. Kim loại phản ứng chậm, có khí không màu thoát ra.
Câu 4: Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch, người ta có thể sử dụng dung dịch muối nào sau đây để tạo kết tủa trắng không tan trong axit?
A. Natri sunfat.
B. Natri hiđroxit.
C. Natri clorua.
D. Natri nitrat.
Câu 5: Phương pháp nào sau đây không được dùng để làm mềm nước cứng?
A. Đun nóng nước cứng tạm thời.
B. Dùng axit clohiđric (HCl).
C. Dùng natri cacbonat (Na2CO3).
D. Dùng nhựa trao đổi ion.
Câu 6: So với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì, kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy như thế nào?
A. Luôn thấp hơn.
B. Luôn tương đương.
C. Cao hơn.
D. Luôn không xác định.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có cấu trúc tinh thể lập phương tâm mặt?
A. Canxi (Ca).
B. Beri (Be).
C. Magie (Mg).
D. Bari (Ba).
Câu 8: Các muối cacbonat của kim loại nhóm IIA (MCO3) khi bị phân hủy nhiệt sẽ tạo ra sản phẩm nào?
A. M2O và CO2.
B. MO và CO2.
C. MO và CO.
D. M và CO2.
Câu 9: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và BaCl2, có thể nhỏ vài giọt dung dịch nào vào hai mẫu thử?
A. Dung dịch natri clorua.
B. Dung dịch axit clohiđric.
C. Dung dịch natri nitrat.
D. Dung dịch natri sunfat.
Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của canxi (Ca) trong cơ thể người là gì?
A. Vận chuyển oxi trong máu.
B. Điều hòa huyết áp.
C. Tham gia cấu tạo xương và răng.
D. Sản xuất năng lượng.
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về tính chất hóa học của Beri (Be)?
A. Bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
B. Có tính khử mạnh nhất trong nhóm IIA.
C. Phản ứng mạnh với oxi khi đun nóng.
D. Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 12: Khi đốt nóng dung dịch chứa ion Sr2+ trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu gì?
A. Màu đỏ cam.
B. Màu đỏ son.
C. Màu xanh lục.
D. Màu vàng.
Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng?
A. Ca(HCO3)2 →𝑡𝑜 CaO + 2CO2 + H2O.
B. Ca(HCO3)2 + NaOH →𝑡𝑜 CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
C. Ca(HCO3)2 + 2HCl →𝑡𝑜 CaCl2 + 2CO2 + 2H2O.
D. Ca(HCO3)2 →𝑡𝑜 CaCO3↓ + CO2↑ + H2O.
Câu 14: Nguyên tắc cơ bản để làm mềm nước cứng là gì?
A. Giảm độ pH của nước.
B. Tăng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+.
C. Giảm nồng độ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước.
D. Thêm chất tạo màu vào nước.
Câu 15: Loại nước cứng nào sau đây chứa ion SO4(2-) và Cl-?
A. Nước cứng tạm thời.
B. Nước cứng tổng phần.
C. Nước cứng trung bình.
D. Nước cứng vĩnh cửu.
Câu 16: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất trong nhóm IIA?
A. Canxi (Ca).
B. Magie (Mg).
C. Stronti (Sr).
D. Beri (Be).
Câu 17: Các muối cacbonat của kim loại nhóm IIA đều có độ tan như thế nào trong nước?
A. Đều tan tốt.
B. Đều ít tan.
C. Đều không tan hoặc tan rất ít.
D. Đều tan hoàn toàn.
Câu 18: Công thức hóa học của đolomit là gì?
A. CaCO3.
B. MgCO3.CaCO3.
C. Ca3(PO4)2.
D. CaSO4.2H2O.
Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của Magie (Mg) với nước khi đun nóng?
A. Mg + 2H2O →𝑡𝑜 Mg(OH)2 + H2.
B. Mg + H2O → Mg(OH)2 + H2.
C. Mg + H2O → MgO + H2.
D. Mg + 2H2O →𝑡𝑜 MgH2 + O2.
Câu 20: Khi đun nóng muối Mg(NO3)2, sản phẩm thu được bao gồm MgO, NO2 và O2. Phát biểu nào sau đây là đúng về độ bền nhiệt của muối nitrat kim loại nhóm IIA?
A. Độ bền nhiệt của muối nitrat giảm dần từ Mg đến Ba.
B. Độ bền nhiệt của muối nitrat không đổi trong nhóm.
C. Độ bền nhiệt của muối nitrat tăng dần từ Mg đến Ba.
D. Độ bền nhiệt của muối nitrat không liên quan đến kim loại.
Câu 21: Nước cứng gây tác hại gì trong sản xuất và đời sống?
A. Làm tăng hiệu quả giặt rửa.
B. Gây đóng cặn trong các thiết bị, giảm hiệu quả giặt rửa.
C. Giúp thực phẩm nhanh chín hơn.
D. Làm tăng tuổi thọ thiết bị.
Câu 22: Kim loại nào trong nhóm IIA có tính khử mạnh hơn canxi (Ca)?
A. Beri (Be).
B. Magie (Mg).
C. Stronti (Sr).
D. Bari (Ba).
Câu 23: Phốtphorite có thành phần chính là muối nào của canxi?
A. Canxi photphat.
B. Canxi cacbonat.
C. Canxi sunfat.
D. Canxi clorua.
Câu 24: Vôi sống (CaO) được ứng dụng để làm gì?
A. Sản xuất thủy tinh.
B. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
C. Khử chua đất, sát trùng, tẩy uế.
D. Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
Câu 25: Nhựa trao đổi ion (cationite) có khả năng làm mềm nước cứng bằng cách nào?
A. Hấp thụ các anion gây cứng nước.
B. Hấp thụ Ca2+, Mg2+ và giải phóng cation khác (như Na+, H+).
C. Phản ứng hóa học với các ion kim loại.
D. Tạo kết tủa với các ion canxi và magie.
Câu 26: Khi đốt nóng dung dịch chứa ion Ba2+ trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu gì?
A. Màu đỏ cam.
B. Màu đỏ son.
C. Màu vàng.
D. Màu xanh lục.
Câu 27: Các muối sunfat của kim loại nhóm IIA có độ tan trong nước như thế nào?
A. Đều tan tốt.
B. Đều không tan.
C. Độ tan tăng dần từ Mg đến Ba.
D. MgSO4 tan tốt, CaSO4 ít tan, SrSO4 và BaSO4 không tan.
Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng nhận biết ion CO3(2-) bằng dung dịch HCl?
A. CO3(2-) + 2HCl → H2CO3 + 2Cl-.
B. CO3(2-) + H+ → HCO3-.
C. CO3(2-) + H2O → HCO3- + OH-.
D. CO3(2-) + 2H+ → CO2↑ + H2O.
Câu 29: Chất nào sau đây thường được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Câu 30: Nước có tính cứng tạm thời được tạo ra do sự hiện diện của ion nào?
A. SO4(2-) và Cl-.
B. Na+ và K+.
C. Ca2+ và Mg2+ kết hợp với SO4(2-) hoặc Cl-.
D. Ca2+ và Mg2+ kết hợp với HCO3-.
Câu 31: Độ bền nhiệt của các muối cacbonat kim loại nhóm IIA (MCO3) có xu hướng như thế nào từ MgCO3 đến BaCO3?
A. Giảm dần.
B. Tăng dần.
C. Không đổi.
D. Phụ thuộc vào phương pháp điều chế.
Câu 32: Kim loại nào trong nhóm IIA có độ cứng cao nhất?
A. Beri (Be).
B. Canxi (Ca).
C. Stronti (Sr).
D. Bari (Ba).
Câu 33: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của BaCO3 với dung dịch HCl?
A. BaCO3 + HCl → BaCl2 + HCO3.
B. BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O.
C. BaCO3 + HCl → Ba(HCO3)2.
D. BaCO3 + 2HCl → Ba(OH)2 + CO2 + H2.
Câu 34: Các hợp chất của canxi như đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, apatit có nhiều ứng dụng trong:
A. Công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Ngành hàng không.
D. Xây dựng, nông nghiệp, y học.
Câu 35: Tại sao Beri (Be) lại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Vì Be có khối lượng riêng rất nhỏ.
C. Vì Beri có lớp màng oxit rất bền.
B. Vì Be là kim loại rất cứng.
D. Vì Be có thế điện cực chuẩn âm rất lớn.
Câu 36: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Na2CO3 (natri cacbonat).
B. Ca(OH)2 (nước vôi).
C. HCl.
D. CO2.
Câu 37: Khi cho dung dịch Na2SO4 vào hai ống nghiệm chứa dung dịch CaCl2 và BaCl2, hiện tượng gì xảy ra?
A. Chỉ ống nghiệm chứa CaCl2 có kết tủa.
B. Cả hai đều không tạo kết tủa.
C. Cả hai tạo kết tủa trắng như nhau.
D. Cả hai đều có kết tủa trắng, nhưng BaCl2 tạo kết tủa nhiều và rõ hơn.
Câu 38: Nước cứng có tính cứng toàn phần nghĩa là gì?
A. Nước cứng chứa cả Ca2+ và Mg2+.
B. Nước cứng có thể được làm mềm hoàn toàn.
C. Nước cứng chứa cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Nước cứng không chứa anion gốc axit.
Câu 39: Loại nước nào sau đây là nước mềm?
A. Nước sông.
B. Nước mưa.
C. Nước giếng.
D. Nước cứng vĩnh cửu.
Câu 40: Khi đốt nóng dung dịch chứa ion Ca2+ trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu gì?
A. Màu đỏ cam.
B. Màu đỏ son.
C. Màu vàng.
D. Màu xanh lục.