Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 19 là bộ đề ôn tập kiến thức chuyên sâu môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Nguyễn Bích Ngọc – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại” xoay quanh các tính chất vật lí chung (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) và tính chất hoá học đặc trưng là tính khử của kim loại khi tác dụng với phi kim, acid, nước và dung dịch muối. Hệ thống trắc nghiệm hoá học 12 kết nối tri thức này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm của chương kim loại.
Hệ thống Trắc nghiệm Hóa học 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và tương tác. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương 6 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn thi 12.
Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 19 – Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính dẻo của kim loại?
A. Là khả năng kim loại chuyển sang trạng thái lỏng khi bị nung nóng.
B. Là khả năng kim loại tạo ra âm thanh khi va chạm.
C. Là khả năng kim loại giữ nguyên hình dạng ban đầu sau khi biến dạng.
D. Là khả năng kim loại dễ rèn, dát mỏng, kéo sợi.
Câu 2: Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. Bạc (Ag).
B. Đồng (Cu).
C. Vàng (Au).
D. Nhôm (Al).
Câu 3: Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì?
A. Tính oxi hóa.
B. Tính khử.
C. Tính axit.
D. Tính bazơ.
Câu 4: Khi cho một thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X, kim loại M đã đẩy kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó. Điều này chứng tỏ mối quan hệ nào giữa M và X?
A. M có độ cứng lớn hơn X.
B. M có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X.
C. M có tính khử mạnh hơn X.
D. X có khối lượng riêng lớn hơn M.
Câu 5: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) loãng giải phóng khí hiđro?
A. Đồng (Cu).
B. Bạc (Ag).
C. Vàng (Au).
D. Kẽm (Zn).
Câu 6: Hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc, platin) đều tác dụng với oxi khi đun nóng tạo thành sản phẩm nào?
A. Oxit.
B. Hiđroxit.
C. Muối.
D. Axit.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Natri (Na).
B. Liti (Li).
C. Kali (K).
D. Magiê (Mg).
Câu 8: Tại sao các kim loại có ánh kim?
A. Vì chúng có cấu tạo tinh thể chặt khít.
B. Vì chúng có thể dẫn điện tốt.
C. Vì chúng có khả năng phản ứng với phi kim.
D. Vì các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại phản xạ hầu hết tia sáng.
Câu 9: Khi cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4), hiện tượng nào sau đây được quan sát?
A. Thanh sắt tan ra và có khí thoát ra.
B. Thanh sắt tan ra và dung dịch chuyển sang màu xanh đậm.
C. Thanh sắt bị ăn mòn, có lớp kim loại đỏ bám vào.
D. Thanh sắt tan ra và dung dịch không đổi màu.
Câu 10: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Thủy ngân (Hg).
B. Natri (Na).
C. Kali (K).
D. Liti (Li).
Câu 11: Trong thí nghiệm kim loại tác dụng với phi kim, khi đốt nóng dải magiê (Mg) trong không khí, sản phẩm thu được có màu gì?
A. Màu xanh.
B. Màu trắng.
C. Màu vàng.
D. Màu nâu đỏ.
Câu 12: Hầu hết các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hiđro. Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng H2?
A. Đồng (Cu).
B. Sắt (Fe).
C. Nhôm (Al).
D. Canxi (Ca).
Câu 13: Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với đồng (Cu) tạo ra sản phẩm khí có mùi hắc, đó là khí gì?
A. Khí sunfurơ.
B. Khí hiđro.
C. Khí cacbon đioxit.
D. Khí clo.
Câu 14: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất?
A. Nhôm (Al).
B. Bạc (Ag).
C. Đồng (Cu).
D. Vàng (Au).
Câu 15: Các kim loại kiềm như kali (K), natri (Na), rubiđi (Rb), xesi (Cs) có tính chất đặc trưng nào về độ cứng?
A. Rất cứng.
B. Có độ cứng trung bình.
C. Rất mềm, có thể cắt bằng dao.
D. Có độ cứng tương đương sắt.
Câu 16: Hiện tượng nào xảy ra khi cho hạt kẽm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng?
A. Hạt kẽm tan ra và dung dịch chuyển màu.
B. Hạt kẽm không tan và không có hiện tượng gì.
C. Hạt kẽm tan ra và có kết tủa tạo thành.
D. Hạt kẽm tan ra và có khí không màu thoát ra.
Câu 17: Các kim loại từ đồng (Cu) đến vàng (Au) trong dãy điện hóa không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. Điều này là do thế điện cực chuẩn của chúng như thế nào?
A. Lớn hơn thế điện cực chuẩn của hiđro.
B. Có giá trị âm rất lớn.
C. Bằng 0.
D. Nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của hiđro.
Câu 18: Hiện tượng sắt bị gỉ sét là ví dụ của phản ứng nào của kim loại?
A. Tác dụng với axit.
B. Tác dụng với oxi và hơi nước trong không khí.
C. Tác dụng với dung dịch muối.
D. Tác dụng với nước.
Câu 19: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng giữa sắt (Fe) và dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng?
A. Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2SO3.
B. 2Fe + 3H2SO4(l) → Fe2(SO4)3 + 3H2.
C. Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2.
D. Fe + H2SO4(l) → Fe(OH)2 + SO2 + H2.
Câu 20: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Đồng (Cu).
B. Sắt (Fe).
C. Nhôm (Al).
D. Vonfram (W).
Câu 21: Khi cho thủy ngân (Hg) tác dụng với lưu huỳnh (S) ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được là gì?
A. HgS.
B. HgSO4.
C. H2S.
D. HgO.
Câu 22: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
A. Sắt (Fe).
B. Osmi (Os).
C. Đồng (Cu).
D. Chì (Pb).
Câu 23: Khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí clo (Cl2) khi đun nóng, sản phẩm thu được là gì?
A. FeCl2.
B. FeO.
C. FeCl3.
D. Fe(OH)3.
Câu 24: Các kim loại dẫn điện tốt thường cũng có tính chất nào sau đây tốt?
A. Dẫn nhiệt kém.
B. Có tính dẻo kém.
C. Dẫn nhiệt tốt.
D. Có ánh kim kém.
Câu 25: Hiện tượng thụ động hóa của nhôm (Al) trong axit sunfuric đặc, nguội là do:
A. Nhôm không phản ứng với axit đặc.
B. Bề mặt nhôm bị bao phủ bởi lớp oxit bền.
C. Nhôm bị phân hủy.
D. Nhôm tạo ra khí H2.
Câu 26: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến làm dây dẫn điện vì giá thành hợp lí và dẫn điện tốt?
A. Natri (Na).
B. Kẽm (Zn).
C. Sắt (Fe).
D. Đồng (Cu).
Câu 27: Các kim loại nào sau đây có tính khử mạnh, tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, K.
B. Al, Zn.
C. Fe, Ni.
D. Cu, Ag.
Câu 28: Trong thí nghiệm nhúng đinh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat, hiện tượng nào xảy ra ở đinh sắt?
A. Đinh sắt bị oxi hóa và chuyển sang màu đỏ.
B. Đinh sắt bị oxi hóa và tan hoàn toàn.
C. Đinh sắt bị ăn mòn, có lớp đồng màu đỏ bám vào.
D. Đinh sắt không phản ứng.
Câu 29: Kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm các dụng cụ đun nấu như nồi, chảo vì nhẹ và dẫn nhiệt tốt?
A. Vàng (Au).
B. Nhôm (Al).
C. Bạc (Ag).
D. Thủy ngân (Hg).
Câu 30: Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng, kim loại M bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn. Điều này chứng tỏ axit sunfuric đặc, nóng có tính chất gì?
A. Tính axit mạnh.
B. Tính bazơ mạnh.
C. Tính khử mạnh.
D. Tính oxi hóa mạnh.