Trắc Nghiệm Địa 12 Kết Nối Tri Thức Bài 21 là bộ câu hỏi ôn tập môn Địa lý lớp 12, được xây dựng bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Bài học tập trung vào vùng Tây Nguyên – khu vực có vị trí chiến lược đặc biệt, giàu tài nguyên đất bazan, rừng, khoáng sản và tiềm năng phát triển nông – lâm nghiệp, thủy điện. Bộ đề được thầy Nguyễn Văn Hiếu – giáo viên Trường THPT Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk, biên soạn năm 2024, gồm hệ thống câu hỏi đa dạng, đầy đủ các mức độ nhận thức, kèm theo đáp án chi tiết. Bộ trắc nghiệm Địa lý 12 Kết Nối Tri Thức còn được tích hợp trên detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập trực tuyến, theo dõi kết quả học tập và nâng cao kỹ năng làm bài.
Trắc nghiệm môn Địa 12 ở bài 21 được thiết kế giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm, rèn luyện khả năng tư duy tổng hợp và vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với định hướng thi THPT quốc gia. Mỗi câu hỏi đều đi kèm lời giải ngắn gọn, dễ hiểu, giúp học sinh nắm chắc bản chất kiến thức và tự tin khi làm bài thi. Đây là tài liệu cần thiết trong quá trình ôn tập của học sinh lớp 12. Bộ đề này đóng vai trò thiết yếu trong hệ thống Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Nội thương nước ta được đặc trưng bởi:
A. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng giảm
B. Chỉ có chợ truyền thống
C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, đa dạng phương thức hiện đại
D. Không có siêu thị, trung tâm thương mại
Loại hình thương mại không tồn tại trong nội thương là:
A. Siêu thị, cửa hàng tiện ích
B. Trung tâm thương mại
C. Sàn giao dịch hàng hóa tập trung toàn bộ ngoại thương
D. Chợ đầu mối
Vùng có hoạt động nội thương sôi động nhất là:
A. Tây Nguyên
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng
D. Tây Bắc
Hai thành phố nội thương quan trọng nhất Việt Nam là:
A. Hải Phòng – Đà Nẵng
B. Huế – Cần Thơ
C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
D. Nha Trang – Vũng Tàu
Xu hướng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là:
A. Tăng tỷ trọng hàng sơ chế
B. Tăng tỷ lệ hàng chế biến áp dụng công nghệ cao
C. Xuất khẩu nguyên liệu thô
D. Độc canh một số sản phẩm truyền thống
Năm 2021, tổng trị giá xuất – nhập khẩu hàng hóa đạt khoảng:
A. 300 tỷ USD
B. 669 tỷ USD với xuất siêu khoảng 3,2 tỷ USD
C. 100 tỷ USD
D. Xuất siêu khoảng 50 tỷ USD
Mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta là:
A. Hoa quả nhiệt đới
B. Máy móc, thiết bị và linh kiện điện tử
C. Vải sợi thủ công
D. Thực phẩm khô
Du lịch nước ta được xác định là ngành kinh tế:
A. Truyền thống, nhỏ lẻ
B. Không mặn mà đầu tư
C. Mũi nhọn, đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội
D. Định hướng sản xuất nông nghiệp
Loại hình du lịch phát triển nhanh chóng sau năm 2022:
A. Du lịch khí hậu lạnh ngoài Bắc
B. Du lịch công nghiệp
C. Du lịch sinh thái, văn hóa, cộng đồng và đô thị
D. Du lịch khai thác khoáng sản
Thị trường khách quốc tế lớn nhất đến Việt Nam là từ:
A. Nam Mỹ, Bắc Âu
B. Châu Phi
C. Đông Bắc Á, Đông Nam Á và châu Đại Dương
D. Bắc Cực
Việt Nam hiện có bao nhiêu vùng du lịch chính?
A. 5
B. 6
C. 7 vùng du lịch quốc gia
D. 4
Những trung tâm du lịch quốc gia lớn nhất của Việt Nam gồm:
A. Hà Nội, Đà Lạt
B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Cần Thơ
D. Nha Trang, Buôn Ma Thuột
Du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng nổi bật với:
A. Du lịch khám phá hang động
B. Du lịch văn hóa – lúa nước và sinh thái nông thôn
C. Nghỉ dưỡng núi cao
D. Du lịch mạo hiểm
Vùng Bắc Trung Bộ nổi tiếng vì:
A. Du lịch đồng bằng rộng lớn
B. Di tích lịch sử – văn hóa, biển đảo, di sản thiên nhiên
C. Du lịch cộng đồng Tây Nguyên
D. Nghỉ dưỡng đô thị
Du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ đặc trưng bởi:
A. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn
B. Biển đảo, di tích văn hóa và lễ hội dân gian
C. Du lịch biên giới
D. Du lịch băng tuyết
Tây Nguyên phát triển loại hình du lịch nào nổi bật?
A. Du lịch biển đảo
B. Du lịch công nghiệp
C. Văn hóa dân tộc, nghỉ dưỡng núi cao, du lịch sinh thái biên giới
D. Khám phá đô thị
Du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long nổi bật ở:
A. Núi đá vôi
B. Du lịch sinh thái, biển đảo và lễ hội bản địa
C. Du lịch du thuyền
D. Du lịch đô thị
Một trong các mục tiêu của phát triển du lịch bền vững là:
A. Tăng lượng khách bằng mọi giá
B. Bảo vệ môi trường – tài nguyên – văn hóa dân tộc
C. Không phát triển du lịch vùng miền núi
D. Giảm sự liên kết vùng
Công nghệ số được ứng dụng trong du lịch dưới hình thức:
A. Du lịch truyền thống
B. Du lịch thông minh, chuyển đổi số trong vận hành và quảng bá
C. Du lịch thủ công
D. Du lịch giấy viết tay
Phát triển du lịch góp phần vào:
A. Tăng sự phân biệt vùng miền
B. Quảng bá hình ảnh đất nước và tăng thu nhập xã hội
C. Loạn thị trường nội thương
D. Giảm giá trị di sản
Kênh phân phối hàng hóa hiện đại phát triển nhanh trong nội thương là:
A. Chợ truyền thống
B. Siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử
C. Bán hàng rong
D. Giao dịch qua thư tín
Cán cân thương mại năm 2021 của Việt Nam là:
A. Nhập siêu lớn
B. Xuất siêu khoảng 3,2 tỷ USD
C. Cân bằng hoàn toàn
D. Xuất siêu trên 100 tỷ USD
Khó khăn của ngành du lịch Việt Nam hiện nay là:
A. Không có sản phẩm du lịch
B. Bảo tồn bản sắc và tài nguyên du lịch hạn chế
C. Không có khách nội địa
D. Dễ bị thay đổi sản phẩm du lịch
Trung du và miền núi Bắc Bộ thu hút du lịch thông qua:
A. Sân bay quốc tế lớn
B. Biển đảo lớn
C. Du lịch di sản gắn văn hóa dân tộc và sinh thái
D. Khu nghỉ dưỡng ven biển
Nội thương nội địa phát triển mạnh nhờ:
A. Xuất khẩu sang nước ngoài
B. Thương mại điện tử và chuỗi cung ứng nội địa hiện đại
C. Dịch vụ logistics quốc tế
D. Du lịch biển
Du lịch Đông Nam Bộ thu hút du khách vì:
A. Sông ngòi dày đặc
B. Đô thị lớn, du lịch lễ hội, nghỉ dưỡng và mua sắm
C. Rừng núi cao
D. Khí hậu ôn đới
Ngành thương mại – du lịch kết nối với các ngành khác bằng cách:
A. Không dùng lao động nông thôn
B. Thúc đẩy tiêu dùng, dịch vụ, công nghiệp chế biến, giao thông
C. Độc lập với kinh tế quốc gia
D. Giảm sự liên kết vùng
Vai trò của thương mại du lịch đối với xã hội là:
A. Không tăng việc làm
B. Tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng sống
C. Làm nghèo vùng sâu
D. Không liên kết cộng đồng
Biện pháp phát triển du lịch bền vững gồm:
A. Mở rộng khai thác rừng tự nhiên
B. Quy hoạch hợp lý, bảo tồn di sản, thích ứng biến đổi khí hậu
C. Chỉ phục vụ khách nước ngoài
D. Không quan tâm tới văn hóa địa phương
Sự phân hóa lãnh thổ du lịch giúp:
A. Tập trung du lịch vào một vùng duy nhất
B. Tối ưu hóa từng vùng du lịch theo thế mạnh địa phương
C. Hạn chế du lịch nội địa
D. Không chú ý tới sự bền vững