Trắc Nghiệm Địa 12 Kết Nối Tri Thức Bài 17 là bộ câu hỏi ôn tập môn Địa lý lớp 12, được biên soạn dựa trên nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Bài học tập trung vào vai trò, đặc điểm và thực trạng phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ – khu vực có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện, nông lâm nghiệp và phát triển kinh tế cửa khẩu. Bộ đề được thầy Hoàng Văn Cường – giáo viên Trường THPT Việt Bắc, Thái Nguyên, biên soạn năm 2024, với hệ thống câu hỏi phong phú, đầy đủ các cấp độ nhận thức, kèm theo đáp án chi tiết. Bộ trắc nghiệm Địa lý 12 Kết Nối Tri Thức này cũng được triển khai trên detracnghiem.edu.vn, giúp học sinh luyện tập trực tuyến và theo dõi tiến trình học tập một cách hiệu quả.
Trắc nghiệm môn Địa 12 ở bài 17 giúp học sinh không chỉ ghi nhớ kiến thức mà còn biết vận dụng để so sánh, phân tích và đánh giá vai trò của vùng trong phát triển kinh tế quốc gia. Mỗi câu hỏi đều có lời giải ngắn gọn, dễ hiểu, giúp học sinh làm chủ nội dung bài học một cách logic và khoa học. Đây là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị vững vàng cho các kỳ kiểm tra và kỳ thi cuối cấp. Bộ đề này là phần không thể thiếu trong hệ thống Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ:
A. Có dân cư đông nhất nước
B. Có GDP cao nhất cả nước
C. Có diện tích lớn nhất nước ta
D. Có nhiều thành phố trực thuộc Trung ương
Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Biển Đông và Trung Quốc
C. Lào và Campuchia
D. Trung Quốc và các vùng trong nước
Địa hình đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Đồng bằng phù sa trẻ
B. Núi và cao nguyên
C. Bán bình nguyên
D. Đồi cát ven biển
Khoáng sản quan trọng nhất của vùng là:
A. Sắt và chì
B. Than và kim loại màu
C. Vàng và đá quý
D. Titan và thiếc
Khí hậu Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc điểm:
A. Khí hậu nhiệt đới khô
B. Cận nhiệt gió mùa khô
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh
D. Ôn đới hải dương
Sông lớn nhất trong vùng là:
A. Sông Hồng
B. Sông Cửu Long
C. Sông Đà
D. Sông Mã
Loại đất chính của vùng là:
A. Đất xám bạc màu
B. Đất phù sa ngọt
C. Đất feralit trên đá vôi và đá phiến
D. Đất phù sa cổ
Tiềm năng thủy điện lớn nhất của vùng là từ:
A. Hệ thống sông Đà và sông Chảy
B. Hồ Ba Bể
C. Sông Lô
D. Sông Gâm
Vùng có dân cư chủ yếu là:
A. Người Hoa
B. Người Chăm
C. Các dân tộc thiểu số như Tày, Nùng, Mông
D. Người Kinh
Khó khăn lớn nhất của vùng là:
A. Thiếu đất sản xuất
B. Thiếu nước tưới tiêu
C. Giao thông phát triển quá nhanh
D. Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh
Cây công nghiệp quan trọng của vùng là:
A. Mía
B. Chè, cây dược liệu
C. Cà phê
D. Điều
Một số khu kinh tế cửa khẩu quan trọng của vùng là:
A. Lao Bảo, Mộc Bài
B. Lạng Sơn, Lào Cai
C. Hà Giang, Quảng Trị
D. Móng Cái, Cà Mau
Trung tâm kinh tế lớn nhất vùng là:
A. Yên Bái
B. Thái Nguyên
C. Bắc Kạn
D. Hà Giang
Nhà máy thủy điện lớn nhất vùng và cả nước là:
A. Lai Châu
B. Hòa Bình
C. Sơn La
D. Thác Bà
Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là:
A. Lúa gạo và thủy sản
B. Chè, ngô, rau quả ôn đới
C. Lúa nước, mía
D. Gạo và cà phê
Các hoạt động kinh tế truyền thống của đồng bào dân tộc vùng này là:
A. Nuôi tôm, đánh cá
B. Làm muối, đi biển
C. Canh tác ruộng bậc thang, chăn nuôi gia súc lớn
D. Trồng rừng phòng hộ
Khí hậu mùa đông lạnh tạo điều kiện phát triển:
A. Cây trồng ôn đới và du lịch mùa đông
B. Nuôi trồng thủy sản nước mặn
C. Cây công nghiệp nhiệt đới
D. Lúa vụ đông
Loại hình du lịch nổi bật của vùng:
A. Du lịch biển đảo
B. Du lịch sinh thái và văn hóa dân tộc
C. Du lịch đô thị
D. Du lịch nghỉ dưỡng ven biển
Vùng có những chợ biên giới lớn gắn với:
A. Tỉnh Hà Nam
B. Các tỉnh giáp Trung Quốc
C. Miền Trung
D. Tây Nguyên
Tình trạng suy thoái môi trường ở vùng chủ yếu do:
A. Nông nghiệp quá phát triển
B. Khai thác khoáng sản và phá rừng
C. Công nghiệp hóa cao
D. Giao thông mở rộng
Một số tỉnh trọng điểm kinh tế trong vùng là:
A. Hà Giang, Yên Bái
B. Thái Nguyên, Lạng Sơn
C. Sơn La, Điện Biên
D. Tuyên Quang, Bắc Kạn
Tuyến giao thông quan trọng nối Hà Nội với Lào Cai là:
A. Quốc lộ 5
B. Cao tốc Nội Bài – Lào Cai
C. Quốc lộ 1A
D. Đường Hồ Chí Minh
Cây ăn quả đặc sản của vùng là:
A. Vải thiều, cam sành
B. Bưởi da xanh
C. Mận hậu, đào, hồng không hạt
D. Dưa hấu
Vùng có hệ sinh thái núi cao phong phú như:
A. Vườn quốc gia Ba Vì
B. Vườn quốc gia Hoàng Liên
C. Vườn quốc gia Cát Tiên
D. Vườn quốc gia U Minh
Thế mạnh trong công nghiệp vùng này là:
A. Công nghệ cao
B. Khai thác khoáng sản, luyện kim, thủy điện
C. Công nghiệp đóng tàu
D. Dệt may xuất khẩu
Trung du Bắc Bộ thích hợp phát triển:
A. Nông nghiệp công nghệ cao
B. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả
C. Khai thác thủy sản
D. Du lịch biển
Mô hình phát triển kinh tế tiêu biểu ở vùng là:
A. Nông – thủy sản kết hợp
B. Kết hợp nông – công – thương – du lịch
C. Chỉ dựa vào xuất khẩu
D. Tập trung đầu tư nước ngoài
Một trong những thách thức lớn về xã hội của vùng là:
A. Tăng trưởng dân số
B. Tăng giá đất
C. Chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc
D. Mật độ dân cư quá cao
Tỉnh có cửa khẩu quốc tế nổi tiếng và phát triển mạnh thương mại là:
A. Lào Cai
B. Lạng Sơn
C. Sơn La
D. Bắc Kạn
Để phát triển bền vững vùng, cần:
A. Mở rộng đô thị hóa
B. Phát triển khai khoáng tối đa
C. Kết hợp khai thác hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
D. Đẩy mạnh nhập khẩu