Trắc Nghiệm Địa 12 Cánh Diều Bài 2 là bộ đề ôn tập kiến thức trọng tâm môn Địa lý lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Võ Thị Minh Nguyệt – giáo viên môn Địa lý tại Trường THPT Gia Định (TP. Hồ Chí Minh) biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống” xoay quanh các đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam, sự phân hoá của thiên nhiên và những tác động trực tiếp của nó đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của người dân. Hệ thống trắc nghiệm Địa lí 12 Cánh diều này là tài liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức, chuẩn bị cho các bài kiểm tra 15 phút và 1 tiết.
Hệ thống Trắc nghiệm Địa 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để mang lại trải nghiệm học tập tối ưu, hiệu quả. Với kho câu hỏi phong phú, được phân loại rõ ràng theo từng bài học và mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ ghi nhớ mà còn hiểu sâu sắc bản chất vấn đề, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân là tính năng nổi bật, giúp học sinh nhận diện điểm mạnh, điểm yếu để xây dựng chiến lược ôn tập khoa học. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Địa 12 Cánh Diều Bài 2 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất đời sống
Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam được thể hiện rõ nét qua yếu tố nào?
A. Nhiệt độ trung bình năm thấp, mưa ít.
B. Khí hậu khô hạn, nhiều nắng.
C. Nhiệt độ cao, mưa lớn, độ ẩm cao.
D. Phân hóa khí hậu theo đai cao.
Câu 2: Lượng mưa trung bình năm của Việt Nam là bao nhiêu?
A. Dưới 1000 mm.
B. Từ 1000 – 1500 mm.
C. Trên 2500 mm.
D. Từ 1500 – 2000 mm.
Câu 3: Gió mùa Đông Bắc hoạt động chủ yếu vào thời gian nào ở Việt Nam?
A. Tháng 5 đến tháng 10.
B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Quanh năm.
D. Chỉ vào tháng 1 và tháng 2.
Câu 4: Gió mùa Tây Nam hoạt động chủ yếu vào thời gian nào ở Việt Nam?
A. Tháng 5 đến tháng 10.
B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Quanh năm.
D. Chỉ vào tháng 7 và tháng 8.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?
A. Nền nhiệt độ cao.
B. Lượng mưa lớn.
C. Độ ẩm không khí cao.
D. Có một mùa đông rất lạnh kéo dài.
Câu 6: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan sông ngòi Việt Nam?
A. Sông ngòi ít nước, không phù sa.
B. Sông ngòi đóng băng vào mùa đông.
C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. Sông ngòi có lưu lượng nước ổn định.
Câu 7: Hệ sinh thái nào đặc trưng cho vùng đồi núi thấp ở Việt Nam?
A. Rừng lá kim.
B. Rừng ôn đới.
C. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
D. Đồng cỏ thảo nguyên.
Câu 8: Tính chất đa dạng sinh học của Việt Nam được thể hiện rõ rệt nhờ yếu tố nào của khí hậu?
A. Khí hậu lạnh.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đa dạng.
C. Khí hậu khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt đới.
Câu 9: Để thích nghi với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam cần làm gì?
A. Chỉ trồng cây ôn đới.
B. Tập trung chăn nuôi gia súc lớn.
C. Phát triển cây nhiệt đới, tăng vụ.
D. Giảm lượng phân bón hóa học.
Câu 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng tiêu cực nào đến đời sống và sản xuất ở Việt Nam?
A. Nhiều thiên tai, sâu bệnh phát triển.
B. Thiếu nước trầm trọng.
C. Đất đai bạc màu, khó canh tác.
D. Mùa đông kéo dài, giá rét.
Câu 11: Tổng bức xạ mặt trời ở Việt Nam ở mức cao là do vị trí địa lí nào?
A. Gần xích đạo.
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn.
C. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. Gần biển.
Câu 12: Tính chất ẩm của thiên nhiên Việt Nam được thể hiện rõ qua yếu tố nào?
A. Nhiệt độ cao.
B. Nhiều giờ nắng.
C. Lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
D. Gió mùa.
Câu 13: Lượng ẩm lớn và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phong hóa nào diễn ra mạnh mẽ?
A. Phong hóa lí học.
B. Phong hóa hóa học.
C. Phong hóa sinh học.
D. Phong hóa vật lí.
Câu 14: Loại đất nào đặc trưng cho vùng đồi núi thấp ở Việt Nam, được hình thành từ quá trình phong hóa hóa học mạnh mẽ?
A. Đất phù sa.
B. Đất sét đỏ.
C. Đất bazan.
D. Đất feralit đỏ vàng.
Câu 15: Độ ẩm trung bình năm của không khí ở Việt Nam thường trên bao nhiêu %?
A. 60%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 90%.
Câu 16: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp Việt Nam có thể trồng được những loại cây trồng nào?
A. Cây cận nhiệt đới và ôn đới.
B. Chỉ cây nhiệt đới.
C. Cây nhiệt đới là chủ yếu.
D. Chỉ cây lương thực.
Câu 17: Biểu hiện rõ rệt nhất của tính chất gió mùa ở Việt Nam là gì?
A. Có hai mùa gió chính khác nhau.
B. Mưa quanh năm.
C. Nhiệt độ cao quanh năm.
D. Khí hậu ít biến động.
Câu 18: Hiện tượng El Nino và La Nina gây ra những tác động tiêu cực nào đến khí hậu Việt Nam?
A. Làm tăng nhiệt độ và mưa ở mọi nơi.
B. Gây hạn hán, lũ lụt bất thường.
C. Làm giảm nhiệt độ và mưa ở mọi nơi.
D. Gây mưa phùn kéo dài.
Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai do khí hậu gió mùa, Việt Nam cần làm gì?
A. Không trồng trọt vào mùa mưa.
B. Chỉ trồng cây chịu hạn.
C. Xây dựng hồ chứa, đê điều, cảnh báo sớm.
D. Chuyển đổi toàn bộ sang chăn nuôi.
Câu 20: Độ che phủ rừng của Việt Nam hiện nay như thế nào so với trước đây?
A. Tăng đáng kể.
B. Giảm đáng kể.
C. Không thay đổi.
D. Đang có xu hướng tăng trở lại.
Câu 21: Tài nguyên sinh vật của Việt Nam phong phú và đa dạng là nhờ yếu tố tự nhiên nào?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đa dạng.
B. Chỉ do vị trí địa lí.
C. Chỉ do địa hình.
D. Chỉ do đất đai màu mỡ.
Câu 22: Các loại khoáng sản ngoại sinh chủ yếu nào được hình thành trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam?
A. Kim loại quý hiếm.
B. Bôxit, sắt, man-gan.
C. Dầu mỏ và khí đốt.
D. Than đá.
Câu 23: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam?
A. Nông nghiệp và du lịch.
B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp nặng.
D. Dịch vụ tài chính.
Câu 24: Mùa khô ở miền Bắc Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Khô nóng.
B. Lạnh và khô.
C. Ấm áp và khô.
D. Mát mẻ và mưa nhiều.
Câu 25: Đâu là đặc điểm chung của chế độ nhiệt ở Việt Nam?
A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm cao.
D. Nhiệt độ có sự chênh lệch lớn giữa các mùa.
Câu 26: Biến đổi khí hậu toàn cầu đang gây ra những thách thức nào đối với thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?
A. Làm giảm tần suất thiên tai.
B. Làm tăng lượng mưa đồng đều.
C. Cải thiện chất lượng đất đai.
D. Gia tăng thiên tai, mực nước biển dâng.
Câu 27: Các hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam?
A. Suy giảm tài nguyên, ô nhiễm, thiên tai.
B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
C. Cải thiện chất lượng không khí.
D. Tăng đa dạng sinh học.
Câu 28: Giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam sử dụng hiệu quả tài nguyên đất trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Độc canh một loại cây trồng.
B. Không sử dụng các biện pháp thâm canh.
C. Thâm canh, tăng vụ, bảo vệ đất.
D. Chỉ tập trung vào khai thác đất hoang.
Câu 29: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo nên đặc điểm gì cho các sông ngòi ở Việt Nam?
A. Ít nước, thủy chế điều hòa.
B. Thủy chế thất thường, phù sa lớn.
C. Lưu lượng nước lớn vào mùa khô.
D. Không có lũ lụt.
Câu 30: Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa chủ yếu là do yếu tố vị trí địa lí nào?
A. Tiếp giáp với Biển Đông.
B. Nằm trên bán đảo Đông Dương.
C. Có địa hình đa dạng.
D. Nằm hoàn toàn trong nội chí tuyến.