Trắc Nghiệm Địa 12 Kết Nối Tri Thức Bài 20 là bộ câu hỏi ôn tập môn Địa lý lớp 12, được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Bài học tập trung vào đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ – khu vực giàu tiềm năng về kinh tế biển, du lịch, công nghiệp và phát triển đô thị ven biển. Bộ đề được cô Nguyễn Thị Hồng Hạnh – giáo viên Trường THPT Trần Phú, TP. Đà Nẵng, biên soạn năm 2024, với hệ thống câu hỏi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án chi tiết. Bộ trắc nghiệm Địa lý 12 Kết Nối Tri Thức này cũng được triển khai trên detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập trực tuyến, theo dõi tiến trình học tập và nâng cao hiệu quả ôn luyện.
Trắc nghiệm môn Địa 12 ở bài 20 được thiết kế phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, giúp củng cố lý thuyết, phát triển kỹ năng phân tích bản đồ và biểu đồ, đồng thời rèn luyện khả năng tư duy địa lý. Mỗi câu hỏi đều có lời giải ngắn gọn, rõ ràng, giúp học sinh không chỉ nhớ lâu mà còn hiểu sâu nội dung bài học. Đây là tài liệu quan trọng cho học sinh lớp 12 chuẩn bị kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp THPT. Bộ đề này là phần không thể thiếu trong kho Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
1. Ngành giao thông vận tải và bưu chính – viễn thông được coi là:
A. Ngành phụ trợ
B. Ngành nông nghiệp
C. Ngành hạ tầng thiết yếu thúc đẩy phát triển kinh tế
D. Ngành giải trí
2. Loại hình giao thông chiếm tỷ trọng vận chuyển lớn nhất hiện nay là:
A. Đường sắt
B. Hàng không
C. Đường bộ
D. Đường biển
3. Trục xương sống giao thông Bắc – Nam gồm:
A. Quốc lộ 5
B. Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, đường cao tốc Bắc – Nam
C. Quốc lộ 2
D. Đường ven biển
4. Những tuyến đường xuyên Á như quốc lộ 7, 8, 9… có vai trò:
A. Kết nối nội bộ huyện
B. Kết nối Đông – Tây, thúc đẩy phát triển vùng
C. Vận tải hàng không
D. Đường thủy nội địa
5. Đặc điểm phát triển đường bộ ở nước ta là:
A. Chỉ tập trung ở miền Bắc
B. Mạng lưới rộng khắp, hiện đại và đang mở rộng
C. Không có cao tốc
D. Quá nhỏ lẻ, cũ kỹ
6. Tuyến đường sắt quan trọng nhất nước ta là:
A. Hà Nội – Hải Phòng
B. Tuyến Bắc – Nam (Thống Nhất)
C. Hà Nội – Quy Nhơn
D. Hà Nội – Cà Mau
7. Đường sắt tốc độ cao và đô thị đang được đầu tư chủ yếu tại:
A. Miền núi
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
8. Đường sông đóng vai trò là:
A. Loại hình lỗi thời
B. Vận chuyển hàng hóa nội địa và hỗ trợ cảng biển
C. Vận chuyển du lịch cao cấp
D. Phân phối hành khách quốc tế
9. Hệ thống sông vận tải quan trọng không bao gồm:
A. Sông Đồng Nai
B. Sông Mê Công
C. Sông Hồng
D. Sông Thái Bình
10. Một cảng sông quan trọng trong mạng lưới đường sông là:
A. Hải Phòng
B. Tân Châu, Việt Trì
C. Vân Phong
D. Cái Mép
11. Đường biển nước ta có:
A. 10 cảng biển
B. <strong~34 cảng biển với gần 300 bến
C. 50 cảng
D. Chỉ dùng cho nội địa
12. Các cảng biển loại đặc biệt là:
A. Cái Mép
B. Vân Phong
C. Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu
D. Đình Vũ
13. Hiện tượng tích hợp đường biển và cảng biển giúp:
A. Tăng giao thông nội địa
B. Xuất khẩu thuận tiện và phát triển kinh tế biển
C. Giảm xe tải đường bộ
D. Giảm ô nhiễm biển
14. Đường hàng không Việt Nam đang tập trung phát triển:
A. Ở các tỉnh miền núi
B. Hệ thống sân bay quốc tế ở Hà Nội, TP.HCM
C. Các đảo xa
D. Dọc biên giới
15. Vai trò của ngành bưu chính – viễn thông hiện nay là:
A. Không quan trọng
B. Kết nối số, hỗ trợ giao thông, thương mại
C. Chỉ nhỏ lẻ ở nông thôn
D. Tách biệt với giao thông
16. Mạng lưới bưu chính phân bố:
A. Chỉ ở thành phố lớn
B. Rộng khắp các địa phương, tập trung ở các đô thị lớn
C. Không có ở miền núi
D. Chỉ nơi biên giới
17. Dịch vụ viễn thông phát triển theo hướng:
A. Chậm và hạn chế
B. Công nghệ số, tích hợp với hàng loạt ngành
C. Chỉ dùng điện thoại cố định
D. Không liên quan đến giao thông
18. Liên kết giữa giao thông và bưu chính – viễn thông giúp:
A. Tăng ô nhiễm môi trường
B. Phát triển kinh tế số, thương mại điện tử, logistics
C. Giảm sử dụng internet
D. Ngăn chặn công nghệ hiện đại
19. Hạn chế của mạng giao thông Việt Nam hiện nay là:
A. Mạng rộng khắp
B. Một số vùng hạ tầng chưa đồng bộ, kém hiện đại
C. Không có cảng biển
D. Không có cảng hàng không
20. Một thách thức về đường bộ là:
A. Không có quốc lộ
B. Đường nhỏ, mặt đường chưa được nâng cấp đầy đủ
C. Không lưu thông được xe tải
D. Có quá nhiều xe buýt
21. Khó khăn của đường sắt Việt Nam là:
A. Không dùng trong nước
B. Còn lâu đời, cần hiện đại hóa và nâng cấp
C. Không có tuyến Bắc – Nam
D. Không vận chuyển hàng hóa
22. Hạn chế của đường sông nước ta là:
A. Chỉ có ở miền núi
B. Không thể vận chuyển đường dài, phụ thuộc mùa lũ
C. Mạng lưới rộng nhất
D. Giao thông chính quốc tế
23. Phát triển ngành giao thông xanh là:
A. Xây dựng thêm cảng biển
B. Thúc đẩy cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đô thị thông minh
C. Giảm số sân bay
D. Bỏ đường sông nội địa
24. Trung tâm giao thông quốc tế lớn nhất Việt Nam là:
A. Hải Phòng
B. Đà Nẵng
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Cần Thơ
25. Vai trò của giao thông – bưu chính viễn thông đối với nền kinh tế là:
A. Không cần thiết
B. Liên kết vùng, hỗ trợ sản xuất, giao thương quốc tế
C. Chỉ phục vụ nông nghiệp
D. Giảm tốc độ tăng trưởng
26. Một định hướng phát triển giao thông là:
A. Giảm đầu tư cao tốc
B. Mở rộng liên vùng, đầu tư mạnh đường sắt cao tốc
C. Ngừng phát triển bưu chính
D. Không áp dụng công nghệ
27. Vai trò của cảng biển quốc tế như Cái Mép – Thị Vải là:
A. Du lịch biển
B. Xuất nhập khẩu và logistics quốc tế
C. Nuôi trồng thủy sản
D. Ghe máy nội địa
28. Chính sách phát triển viễn thông giúp:
A. Giảm doanh thu bưu chính
B. Dịch vụ bưu chính hiện đại, hỗ trợ công tác logistics
C. Không hỗ trợ dịch vụ chuyển phát nhanh
D. Ngừng phát triển viễn thông
29. Công nghệ phủ sóng 5G giúp:
A. Tăng tải đường bộ
B. Giảm chất lượng viễn thông
C. Tạo thuận lợi cho thương mại điện tử và kinh tế số
D. Phát triển ngành công nghiệp tự sản xuất
30. Ý nghĩa tổng thể của giao thông vận tải và bưu chính – viễn thông là:
A. Hạ tầng nền tảng phát triển kinh tế – xã hội toàn diện
B. Phụ thuộc vào ngành nông nghiệp
C. Không ảnh hưởng đến GDP
D. Thừa thãi và không cần đầu tư