Trắc Nghiệm Địa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 là bộ câu hỏi ôn tập môn Địa lý lớp 12, được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Bài học tập trung vào đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Việt Nam, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài trắc nghiệm. Bộ đề do thầy Lê Minh Hoàng – giáo viên Trường THPT Nguyễn Trãi, TP. Hải Phòng, biên soạn năm 2024, với hệ thống câu hỏi đa dạng, kèm đáp án chi tiết. Bộ trắc nghiệm Địa lý 12 Chân Trời Sáng Tạo còn được triển khai trên detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập trực tuyến, theo dõi tiến trình học tập và cải thiện hiệu quả ôn luyện.
Trắc nghiệm môn Địa 12 ở bài 8 được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết đến vận dụng, phù hợp cho việc ôn tập và chuẩn bị các kỳ kiểm tra quan trọng. Mỗi câu hỏi đều có lời giải ngắn gọn, giúp học sinh hiểu bản chất thay vì chỉ học thuộc lòng. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 nâng cao thành tích và sự tự tin trong các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp. Bộ đề này đóng vai trò cần thiết trong quá trình rèn luyện của Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Đặc điểm chung của đất Việt Nam là:
A. Khô hạn quanh năm
B. Được hình thành chủ yếu trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Đất ít mùn, bạc màu
D. Có diện tích đất mặn lớn
Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở Việt Nam là:
A. Đất xám bạc màu
B. Đất phù sa
C. Đất feralit đỏ vàng trên đá mẹ
D. Đất mặn ven biển
Đất feralit đỏ vàng phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồi núi nhiệt đới ẩm
C. Ven biển
D. Đồng bằng Nam Bộ
Nguyên nhân chính hình thành đất feralit:
A. Băng tuyết tan
B. Quá trình phong hoá mạnh trong điều kiện nhiệt đới ẩm
C. Bão cát
D. Xâm nhập mặn
Đất phù sa chiếm diện tích lớn ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Trung du miền núi Bắc Bộ
Thành phần chủ yếu của đất phù sa là:
A. Cát và sỏi
B. Phù sa sông tích tụ
C. Đá mẹ phong hoá
D. Băng tuyết
Đất phù sa có đặc điểm:
A. Màu mỡ, tơi xốp, thuận lợi cho trồng trọt
B. Rất chua, nghèo dinh dưỡng
C. Rất khô cằn
D. Chỉ dùng được cho rừng
Đất mặn và đất phèn phân bố chủ yếu ở:
A. Trung du
B. Vùng ven biển và Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây Bắc
D. Đông Nam Bộ
Nguyên nhân hình thành đất mặn:
A. Nước biển xâm nhập vào đất
B. Thiếu mưa
C. Núi lửa phun trào
D. Khí hậu khô hạn
Đất phèn hình thành do:
A. Lũ quét
B. Sự tích tụ sunfat sắt trong điều kiện yếm khí
C. Xói mòn đá vôi
D. Thiếu hữu cơ
Đất xám bạc màu thường gặp ở:
A. Đồng bằng ven biển
B. Các vùng đồi thấp và cao nguyên
C. Trung du miền núi
D. Miền núi cao
Nguyên nhân đất xám bạc màu nghèo dinh dưỡng:
A. Bị rửa trôi chất dinh dưỡng do mưa nhiều
B. Thiếu vi sinh vật
C. Không có đá mẹ
D. Thiếu gió
Đất đỏ bazan có đặc điểm:
A. Ít màu mỡ
B. Độ phì cao, thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm
C. Khó canh tác
D. Khô hạn quanh năm
Đất đỏ bazan phân bố nhiều nhất ở:
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Tây Bắc
Loại đất thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su:
A. Đất phù sa
B. Đất mặn
C. Đất đỏ bazan
D. Đất xám bạc màu
Quá trình feralit hóa làm đất có màu:
A. Đỏ vàng đặc trưng
B. Xám bạc
C. Đen
D. Trắng
Nhóm đất chiếm diện tích lớn ở vùng trung du và miền núi:
A. Đất phù sa
B. Đất feralit đỏ vàng
C. Đất xám bạc màu
D. Đất mặn
Đất phù sa trẻ thích hợp trồng:
A. Lúa nước, hoa màu và cây ăn quả
B. Cây công nghiệp lâu năm
C. Cây chịu hạn
D. Rừng phòng hộ
Đất cát ven biển có nhược điểm:
A. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém
B. Quá chua
C. Nhiễm phèn
D. Độ phì cao
Đất có diện tích ít nhưng giá trị sử dụng cao cho cây ăn quả đặc sản:
A. Đất phù sa cổ ở trung du
B. Đất xám bạc màu
C. Đất đỏ bazan
D. Đất mặn
Yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành đất Việt Nam:
A. Địa hình
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Con người
D. Nguồn nước ngầm
Quá trình xói mòn, rửa trôi đất diễn ra mạnh ở:
A. Đồng bằng
B. Khu vực đồi núi dốc
C. Ven biển
D. Cao nguyên bazan
Biện pháp hạn chế xói mòn đất:
A. Trồng rừng, canh tác theo bậc thang
B. Đốt rừng làm nương rẫy
C. Sử dụng hóa chất
D. Cày xới sâu
Đặc điểm chung của đất feralit đỏ vàng:
A. Chua, nghèo mùn, giàu oxit sắt và nhôm
B. Nhiều mùn, độ phì cao
C. Mặn và phèn
D. Giàu kiềm
Đất xám bạc màu cần được cải tạo bằng cách:
A. Bón phân hữu cơ và vôi, trồng cây họ đậu
B. Xới sâu và đốt cỏ
C. Bón muối
D. Tưới nước biển
Đất mặn cần được cải tạo bằng:
A. Thủy lợi, rửa mặn và bón phân hữu cơ
B. Đốt rừng
C. Trồng cây chịu hạn
D. Cày xới sâu
Quá trình hình thành đất phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Địa hình và gió
B. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật và thời gian
C. Sông ngòi
D. Con người
Đất phù sa màu mỡ nhờ:
A. Được bồi đắp hàng năm bởi phù sa sông
B. Lượng mưa thấp
C. Khí hậu khô hạn
D. Đá mẹ cứng
Đất phèn cần được cải tạo bằng:
A. Rửa phèn, bón vôi và làm thủy lợi
B. Bón muối
C. Tưới nước mặn
D. Cày sâu
Ý nghĩa kinh tế của nhóm đất đỏ bazan:
A. Độ phì thấp
B. Khó canh tác
C. Có giá trị cao cho phát triển cây công nghiệp lâu năm
D. Chỉ phù hợp trồng rừng