Trắc Nghiệm Địa 12 Kết Nối Tri Thức Bài 16 là bộ câu hỏi ôn tập môn Địa lý lớp 12, được biên soạn theo nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Bài học tập trung vào vai trò, đặc điểm và định hướng phát triển kinh tế các vùng trọng điểm ở Việt Nam, giúp học sinh hiểu rõ mối liên hệ giữa lãnh thổ và phát triển kinh tế – xã hội bền vững. Bộ đề được cô Nguyễn Thị Kim Dung – giáo viên Trường THPT Lý Thường Kiệt, TP. Hồ Chí Minh, biên soạn năm 2024, với hệ thống câu hỏi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Bộ trắc nghiệm Địa lý 12 Kết Nối Tri Thức còn được triển khai trên detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập trực tuyến, theo dõi kết quả và cải thiện kỹ năng làm bài hiệu quả.
Trắc nghiệm môn Địa 12 ở bài 16 được thiết kế nhằm rèn luyện khả năng tư duy tổng hợp, phân tích các vùng kinh tế trọng điểm cũng như đánh giá chiến lược phát triển vùng. Mỗi câu hỏi đi kèm lời giải ngắn gọn, dễ hiểu, giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao sự tự tin trước các kỳ kiểm tra và kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đây là nguồn tài liệu cần thiết cho quá trình ôn luyện của học sinh lớp 12. Bộ đề này đóng vai trò thiết yếu trong kho Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Vị trí địa lí Việt Nam nằm ở:
A. Đông Á và Đông Nam Á
B. Trung Á và Đông Nam Á
C. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương
D. Phía tây bán đảo Mã Lai
Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam là:
A. Chủ yếu là đồng bằng
B. Cao nguyên chiếm phần lớn diện tích
C. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn
D. Núi cao trên 3000m chiếm đa số
Khí hậu Việt Nam mang tính chất:
A. Cận nhiệt đới gió mùa
B. Ôn đới lục địa
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Hàn đới
Sông ngòi Việt Nam có đặc điểm:
A. Nhiều sông lớn, chảy quanh năm ổn định
B. Dày đặc, giàu tiềm năng thủy điện
C. Tất cả đều chảy ra Biển Đông
D. Nhiều hồ nước ngọt lớn
Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là:
A. Đồng, chì, kẽm
B. Uranium, vàng
C. Dầu khí, than, bôxit
D. Kim cương, đá quý
Việt Nam nằm trong khu vực thường xuyên xảy ra:
A. Núi lửa phun trào
B. Tuyết rơi dày
C. Bão nhiệt đới
D. Động đất mạnh
Đất đỏ bazan thích hợp trồng:
A. Lúa nước
B. Rau xanh
C. Cà phê, cao su
D. Mía
Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Nguồn lao động nước ta có đặc điểm:
A. Chủ yếu lao động có trình độ cao
B. Lao động già hóa
C. Đông đảo, cần cù, học hỏi nhanh
D. Thiếu hụt lao động nữ
Lực lượng lao động chủ yếu phân bố ở:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Khu vực nông thôn
C. Các khu công nghiệp
D. Miền núi cao
Tỉ lệ dân thành thị nước ta hiện nay đang:
A. Giảm mạnh
B. Tăng nhanh
C. Ổn định
D. Không thay đổi
Nước ta có cơ cấu dân số:
A. Dân số già
B. Dân số trẻ
C. Dân số trung niên
D. Dân số già hóa
Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về:
A. Trồng lúa
B. Phát triển công nghiệp
C. Nuôi thủy sản
D. Khai khoáng
Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất nước ta là:
A. Tây Nguyên
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du Bắc Bộ
Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu trồng ở:
A. Đồng bằng ven biển
B. Các vùng cao nguyên
C. Vùng cát ven biển
D. Đồng bằng châu thổ
Trung tâm công nghiệp lớn nhất Việt Nam hiện nay là:
A. Hải Phòng
B. Đà Nẵng
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Cần Thơ
Ngành công nghiệp phát triển mạnh trong thời kì đổi mới là:
A. Khai khoáng
B. Cơ khí, chế biến, điện tử
C. Luyện kim
D. Vật liệu xây dựng
Ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta:
A. Khai thác
B. Công nghiệp chế biến
C. Công nghiệp nhẹ
D. Công nghiệp cơ khí nặng
Các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở:
A. Biên giới phía Bắc
B. Tây Nguyên
C. Các đô thị lớn, ven biển
D. Miền núi
Một trong những hạn chế lớn của công nghiệp nước ta là:
A. Thiếu nguyên liệu
B. Ô nhiễm môi trường và công nghệ lạc hậu
C. Không có lao động
D. Không có thị trường tiêu thụ
Hệ thống đô thị Việt Nam có đặc điểm:
A. Phân bố đồng đều
B. Chỉ tập trung ở miền Trung
C. Phân bố không đều, tập trung ở đồng bằng và ven biển
D. Chỉ ở miền núi
Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Việt Nam hiện nay là:
A. Kinh tế tập trung bao cấp
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Kinh tế phong kiến
D. Kinh tế tự cấp tự túc
Vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế nước ta là:
A. Không quan trọng
B. Chỉ phục vụ du lịch
C. Đóng góp lớn vào GDP, hỗ trợ sản xuất
D. Chỉ tập trung ở thành thị
Du lịch nước ta phát triển mạnh do:
A. Thiếu tài nguyên
B. Cảnh quan đẹp, đa dạng văn hóa
C. Không có dịch vụ đi kèm
D. Khí hậu lạnh quanh năm
Giao thông vận tải có vai trò:
A. Không ảnh hưởng đến kinh tế
B. Gây ùn tắc đô thị
C. Liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế
D. Không liên quan sản xuất
Khó khăn lớn của ngành giao thông nước ta là:
A. Thiếu phương tiện
B. Cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ
C. Quá nhiều đường cao tốc
D. Không có đường thủy
Ngành vận tải có khối lượng hàng hóa lớn nhất:
A. Đường hàng không
B. Đường bộ
C. Đường sắt
D. Đường biển
Chính sách phát triển vùng nhằm mục tiêu:
A. Tập trung vào miền núi
B. Khai thác hợp lí tài nguyên và phát triển bền vững
C. Tăng dân số tự nhiên
D. Tập trung xây dựng nhà máy điện hạt nhân
Phát triển công nghiệp gắn với:
A. Mở rộng nông nghiệp
B. Bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên
C. Gia tăng dân số
D. Khai thác rừng tự nhiên
Định hướng phát triển bền vững công nghiệp ở Việt Nam là:
A. Mở rộng khai thác khoáng sản
B. Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp
C. Ứng dụng công nghệ cao, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường
D. Tăng nhập khẩu hàng hóa công nghiệp