Trắc Nghiệm Công Nghệ Lâm Nghiệp Thuỷ Sản 12 Kết Nối Tri Thức Bài 6 là bộ đề ôn tập kiến thức thực tiễn thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Bùi Thị Ngọc Anh – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Bình Chiểu biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc học phần Lâm nghiệp, với nội dung “Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng” xoay quanh tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên, các biện pháp phòng chống cháy rừng, khai thác bền vững và thực trạng tài nguyên rừng hiện nay. Hệ thống trắc nghiệm Công nghệ LNTS 12 kết nối tri thức này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nâng cao ý thức và hiểu biết về quản lý tài nguyên rừng.
Hệ thống trắc nghiệm Công nghệ 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các vấn đề thực tiễn của ngành lâm nghiệp. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát các nhiệm vụ bảo vệ và nguyên tắc khai thác rừng, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ ý nghĩa của từng biện pháp. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Đây là phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm các môn lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Lâm Nghiệp Thuỷ Sản 12 Kết Nối Tri Thức
Bài 6 – Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng
Câu 1: Mục tiêu chính của việc bảo vệ rừng đối với môi trường là gì?
A. Cung cấp lâm sản chất lượng cao.
B. Tạo ra nhiều việc làm.
C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Đẩy mạnh hoạt động du lịch.
Câu 2: Theo bài học, trách nhiệm của toàn dân trong việc bảo vệ rừng được thể hiện qua hành động nào?
A. Tự ý khai thác tài nguyên.
B. Nghiêm chỉnh chấp hành.
C. Chăn thả gia súc tự do.
D. Phá hoại rừng một cách tự tiện.
Câu 3: Chương trình nào được triển khai trong giai đoạn 2021-2025 nhằm tăng cường mảng xanh trên đất nước?
A. Phục hồi hệ sinh thái.
B. Phát triển lâm nghiệp.
C. Nâng cao chất lượng rừng.
D. Mục tiêu một tỉ cây xanh.
Câu 4: Việc khai thác rừng bền vững mang lại ý nghĩa gì đối với nguồn nước?
A. Bảo vệ nguồn nước.
B. Giảm lượng nước mưa.
C. Gây ô nhiễm nguồn nước.
D. Tăng nguy cơ lũ lụt.
Câu 5: Dựa vào số liệu thực trạng rừng năm 2022, loại hình thiệt hại nào chiếm diện tích lớn hơn?
A. Các vụ cháy rừng gây ra.
B. Hoạt động săn bắt trái phép.
C. Chặt phá rừng.
D. Các hoạt động khai thác.
Câu 6: Nhiệm vụ nào sau đây là của “chủ rừng” trong việc bảo vệ rừng?
A. Ban hành quy định mới.
B. Phòng/chống cháy rừng.
C. Tuyên truyền pháp luật.
D. Xử lí các hành vi vi phạm.
Câu 7: Vai trò nào của bảo vệ rừng góp phần ngăn chặn hiện tượng lũ lụt và sạt lở đất?
A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
B. Bảo tồn các loài quý hiếm.
C. Cung cấp nguồn nước sạch.
D. Điều hòa khí hậu hiệu quả.
Câu 8: Theo thực trạng được nêu, điều gì cho thấy sự chưa hợp lí trong công tác trồng và chăm sóc rừng ở nước ta gần đây?
A. Thời gian trồng/chăm sóc.
B. Tỉ lệ trồng bằng hạt quá cao.
C. Quá ưu tiên rừng sản xuất.
D. Số lượng cây phân tán thấp.
Câu 9: Hoạt động khai thác rừng bền vững cần tuân thủ yếu tố nào đầu tiên?
A. Áp dụng kỹ thuật hiện đại.
B. Phù hợp chiến lược kinh tế.
C. Tuân thủ đúng quy định.
D. Đảm bảo lợi ích kinh tế.
Câu 10: Một địa phương tăng cường bảo vệ và trồng mới rừng phòng hộ. Việc làm này phù hợp với định hướng chung nào của thực trạng lâm nghiệp Việt Nam?
A. Ưu tiên phát triển cây gỗ.
B. Phát triển lâm sản chính.
C. Giảm số lượng rừng tự nhiên.
D. Chú trọng rừng phòng hộ.
Câu 11: Tại sao sau khi khai thác, việc trồng lại rừng ngay lập tức được coi là nhiệm vụ quan trọng của khai thác rừng bền vững?
A. Kịp thời tái sinh rừng.
B. Để tăng nhanh doanh thu.
C. Để giảm chi phí quản lý.
D. Để thay đổi loài cây trồng.
Câu 12: Bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn gen các loài động vật, thực vật quý hiếm. Điều này thuộc về khía cạnh nào?
A. Lợi ích kinh tế trực tiếp.
B. Gìn giữ đa dạng sinh học.
C. Nâng cao đời sống con người.
D. Cải thiện chất lượng không khí.
Câu 13: Khi một địa phương tổ chức các buổi tuyên truyền về phòng chống cháy rừng, hoạt động này đang thực hiện nhiệm vụ của cấp nào?
A. Trách nhiệm của chủ rừng.
B. Trách nhiệm của kiểm lâm.
C. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân.
D. Trách nhiệm của toàn dân.
Câu 14: So sánh số liệu thực trạng rừng giai đoạn 2011-2020 và năm 2022 cho thấy xu hướng nào?
A. Tổng diện tích thiệt hại gia tăng.
B. Mức độ thiệt hại do cháy rừng tăng.
C. Số vụ vi phạm pháp luật gia tăng.
D. Diện tích thiệt hại giảm.
Câu 15: Hoạt động “phòng trừ sinh vật gây hại rừng” là nhiệm vụ của đối tượng nào?
A. Cá nhân hoặc chủ rừng.
B. Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Trách nhiệm của toàn dân.
D. Lực lượng quản lí nhà nước.
Câu 16: Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Điều này liên quan đến chức năng nào của rừng?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng sinh thái.
C. Chức năng xã hội.
D. Chức năng sản xuất.
Câu 17: Trong chương trình trồng rừng của Việt Nam, loại rừng nào được ưu tiên trồng nhiều hơn gần đây?
A. Rừng sản xuất gỗ lớn.
B. Rừng trồng cây nguyên liệu.
C. Rừng phòng hộ và đặc dụng.
D. Rừng khai thác gỗ.
Câu 18: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, việc áp dụng biện pháp và kĩ thuật khai thác cần phải hài hòa lợi ích nào?
A. Chỉ lợi ích kinh tế.
B. Chỉ lợi ích xã hội.
C. Chỉ lợi ích môi trường.
D. Kinh tế và bảo tồn.
Câu 19: Việc suy thoái tài nguyên rừng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với khí hậu và đất đai?
A. Tăng nhiệt độ toàn cầu.
B. Gây ra mưa axit cục bộ.
C. Tăng hiệu ứng nhà kính.
D. Cải thiện độ phì nhiêu đất.
Câu 20: Nhiệm vụ nào của Ủy ban nhân dân các cấp nhằm xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng?
A. Tổ chức họp dân cư.
B. Xử lí vi phạm hành chính.
C. Ban hành quy tắc mới.
D. Khảo sát tình trạng rừng.
Câu 21: Mục tiêu về trồng cây phân tán của chương trình lâm nghiệp Việt Nam là bao nhiêu cây mỗi năm?
A. Mục tiêu một trăm triệu.
B. Mục tiêu một trăm năm mươi.
C. Mục tiêu hai trăm triệu.
D. Mục tiêu một trăm tám mươi.
Câu 22: Theo thông tin trong bài, điều gì cho thấy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ và khai thác rừng đang được nâng cao?
A. Số vụ vi phạm tăng lên.
B. Diện tích rừng bị cháy tăng.
C. Diện tích rừng bị chặt phá.
D. Số vụ vi phạm giảm.
Câu 23: Ngoài việc bảo vệ môi trường sống, rừng còn có ý nghĩa gì đối với việc duy trì diện tích và tài nguyên rừng?
A. Duy trì diện tích/tài nguyên.
B. Ngăn chặn suy thoái tài nguyên.
C. Đảm bảo nguồn thu nhập.
D. Phát triển du lịch sinh thái.
Câu 24: Một công ty khai thác gỗ quyết định áp dụng công nghệ khai thác ít tác động đến đất rừng. Hành động này thể hiện việc tuân thủ nhiệm vụ nào của khai thác rừng bền vững?
A. Tuân thủ quy hoạch.
B. Áp dụng kỹ thuật phù hợp.
C. Trồng lại rừng sau khai thác.
D. Ưu tiên lợi ích kinh tế.
Câu 25: Mặc dù diện tích rừng liên tục tăng, nhưng số liệu về trồng cây phân tán chưa đạt mục tiêu cho thấy điều gì về chương trình trồng rừng?
A. Chương trình chưa được quan tâm.
B. Mục tiêu phân tán quá cao.
C. Triển khai còn gặp khó khăn.
D. Chỉ tập trung vào rừng tự nhiên.
Câu 26: Điều nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của toàn dân trong việc bảo vệ rừng?
A. Đấu tranh chống chặt phá.
B. Thông báo kịp thời vi phạm.
C. Nghiêm chỉnh tuân thủ quy định.
D. Ban hành chính sách.
Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững là gì?
A. Giữ gìn tài nguyên quốc gia.
B. Cung cấp nguyên liệu gỗ.
C. Tạo việc làm cho cộng đồng.
D. Phát triển kinh tế du lịch.
Câu 28: Đối với việc khai thác các loài cây gỗ quý hiếm, nhiệm vụ khai thác rừng bền vững yêu cầu điều gì đặc biệt?
A. Ưu tiên khai thác số lượng lớn.
B. Thực hiện đúng quy định.
C. Chỉ khai thác khi có nhu cầu cao.
D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế.
Câu 29: Tỉ lệ trồng rừng bằng hạt trên tổng diện tích gieo trồng ở nước ta đạt bao nhiêu triệu ha/năm?
A. 0.15 triệu ha/năm.
B. 0.20 triệu ha/năm.
C. 0.23 triệu ha/năm.
D. 0.30 triệu ha/năm.
Câu 30: Khi một khu rừng tự nhiên bị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất nông nghiệp, hành vi này thuộc loại hình nào gây suy thoái tài nguyên rừng?
A. Cháy rừng trên diện rộng.
B. Chăn thả gia súc tự do.
C. Săn bắt động vật trái phép.
D. Chặt phá và khai thác.