Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Bài 13

Môn Học: Công nghệ 12
Trường: Trường THPT Lê Quý Đôn
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô Nguyễn Thu Trang
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Bài 13 là bộ đề ôn tập kiến thức thực hành thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Nguyễn Thu Trang – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Lê Quý Đôn biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc học phần Thuỷ sản, với nội dung “Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản” xoay quanh các biện pháp xử lí nước bằng phương pháp cơ học, hoá học và sinh học, cũng như cách sử dụng các loại chế phẩm một cách hiệu quả và an toàn. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp thuỷ sản Cánh diều này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững các kỹ năng xử lí môi trường thực tiễn.

Hệ thống Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về các biện pháp thực tiễn trong ngành thuỷ sản. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát các biện pháp xử lí môi trường từ vật lí, hoá học đến sinh học, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ nguyên tắc và cách áp dụng từng biện pháp. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Đây là công cụ hữu ích giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản

Bài 13 – Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Câu 1: Nước cấp vào ao nuôi thủy sản cần được xử lí trước khi thả giống để đảm bảo điều gì?
A. Chất lượng môi trường phù hợp.
B. Giảm chi phí sản xuất.
C. Tăng tốc độ sinh trưởng.
D. Ngăn ngừa ô nhiễm.

Câu 2: Bước nào trong quy trình xử lí nước trước khi nuôi thủy sản nhằm diệt các vi sinh vật có hại và mầm bệnh?
A. Bước lắng lọc.
B. Bước diệt tạp, khử khuẩn.
C. Bước khử hóa chất.
D. Bước bón phân.

Câu 3: Việc xử lí nước thải sau nuôi thủy sản là cần thiết vì môi trường nước chứa nhiều chất độc hại nào?
A. Chỉ từ hóa chất sử dụng.
B. Chỉ từ vi sinh vật gây hại.
C. Từ thức ăn thừa và chất thải.
D. Chỉ từ nhiệt độ nước tăng cao.

Câu 4: Công nghệ sinh học giúp xử lí chất thải hữu cơ bằng cách ứng dụng loại sinh vật nào?
A. Chỉ các loại nấm mốc.
B. Chỉ các loại tảo biển.
C. Các loại vi sinh vật có lợi.
D. Chỉ các loại động vật phù du.

Câu 5: Nước thải từ ao nuôi thủy sản có thể được sử dụng để tưới cho cây trồng. Biện pháp này mang lại lợi ích nào?
A. Tiết kiệm nguồn nước.
B. Tăng năng suất cây trồng.
C. Giảm chi phí tưới tiêu.
D. Cải thiện chất lượng đất.

Câu 6: Trong quá trình nuôi thủy sản, công nghệ sinh học được ứng dụng để làm gì với khí độc?
A. Tăng cường oxy hòa tan.
B. Phân giải khí độc.
C. Giảm nhiệt độ nước.
D. Thay đổi độ pH.

Câu 7: Vi sinh vật nào có khả năng chuyển hóa NH3 thành NO2 (Nitrite) và sau đó thành NO3 (Nitrate)?
A. Lactobacillus.
B. Streptomyces.
C. Nitrosomonas và Nitrobacter.
D. Aeromonas và Vibrio.

Câu 8: Các nhóm vi sinh vật có lợi được sử dụng để xử lí vi sinh vật gây hại trong môi trường nuôi thủy sản dựa trên nguyên tắc nào?
A. Sản xuất chất kháng sinh.
B. Tăng cường hệ miễn dịch.
C. Thay đổi môi trường sống.
D. Cạnh tranh dinh dưỡng và chỗ ở.

Câu 9: Để xử lí nước trước khi nuôi tôm, bước “bón vôi và cải tạo đáy ao” nhằm mục đích gì?
A. Khử trùng, diệt tạp và giảm độ chua.
B. Tăng lượng oxy hòa tan.
C. Làm trong nước.
D. Diệt trừ các loại vi khuẩn.

Câu 10: Khi xử lí nước bằng ao lắng, thời gian lưu nước trong ao lắng 1 thường là bao nhiêu ngày?
A. Từ 1 đến 2 ngày.
B. Từ 3 đến 7 ngày.
C. Từ 2 đến 3 ngày.
D. Từ 3 đến 5 ngày.

Câu 11: Chất thải từ thức ăn thừa, phân thải, chất bài tiết của động vật thủy sản được xếp vào loại chất thải nào?
A. Chất thải rắn.
B. Chất thải lỏng.
C. Chất thải hữu cơ.
D. Chất thải khí.

Câu 12: Khi nước thải từ ao nuôi thủy sản có bùn đáy, việc nào sau đây là biện pháp xử lí chính?
A. Thay nước hoàn toàn.
B. Bổ sung oxy hòa tan.
C. Lọc nước.
D. Nạo vét và đưa đến nơi tập kết.

Câu 13: Công nghệ sinh học đã phát triển mạnh mẽ và giúp quản lí môi trường nuôi thủy sản thông qua chức năng nào?
A. Chức năng xử lí chất thải.
B. Chức năng làm trong nước.
C. Chức năng điều hòa nhiệt độ.
D. Chức năng cung cấp oxy.

Câu 14: Các loại enzyme như amylase, protease, cellulase được bổ sung vào chế phẩm sinh học nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường oxy hòa tan.
B. Hỗ trợ quá trình phân giải chất thải.
C. Ổn định độ pH.
D. Diệt trừ vi sinh vật gây hại.

Câu 15: Các nhóm vi khuẩn như Lactic, Bacillus, Streptomyces được ứng dụng để làm gì?
A. Sản xuất hormone.
B. Tạo màu nước.
C. Ức chế vi khuẩn gây bệnh.
D. Tăng tốc độ sinh trưởng.

Câu 16: Nước cấp vào hệ thống nuôi tôm qua túi lọc có mục đích gì?
A. Tăng lượng oxy hòa tan.
B. Giảm nhiệt độ nước.
C. Cải thiện độ pH.
D. Loại bỏ sinh vật tạp.

Câu 17: Các hóa chất như chlorine, thuốc tím, KMnO4, iodine được sử dụng để làm gì?
A. Khử trùng, diệt tạp.
B. Bổ sung dinh dưỡng.
C. Điều hòa độ pH.
D. Tăng oxy hòa tan.

Câu 18: Khi nước thải từ ao nuôi thủy sản có màu trắng đục, đây là dấu hiệu cho thấy điều gì?
A. Nước bị ô nhiễm hóa học.
B. Nước bị ô nhiễm sinh học.
C. Nước thiếu oxy hòa tan.
D. Nước có độ pH cao.

Câu 19: Mục đích của việc sử dụng ao lắng trong xử lí nước thải nuôi thủy sản là gì?
A. Để tăng tốc độ phân hủy.
B. Để giảm chi phí xử lí.
C. Để lắng lọc và chứa chất thải.
D. Để tăng lượng oxy hòa tan.

Câu 20: Việc gì sẽ giúp cải thiện chất lượng nước nuôi và hạn chế sự phát triển của tảo?
A. Tăng cường cho ăn.
B. Giảm mật độ nuôi.
C. Sử dụng nhiều hóa chất.
D. Làm trong nước bằng thực vật.

Câu 21: Khi nào cần khử trùng nước trước khi nuôi thủy sản bằng hóa chất chlorine?
A. Khi có mầm bệnh hoặc vi sinh vật gây hại.
B. Khi nước có màu xanh.
C. Khi nước có độ pH cao.
D. Khi nước có nhiều oxy.

Câu 22: Việc sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi trong nước được thực hiện sau bước nào?
A. Sau khi bón vôi cải tạo ao.
B. Sau khi khử trùng nước 2 đến 3 ngày.
C. Sau khi lấy nước vào ao.
D. Sau khi khử trùng bằng hóa chất.

Câu 23: Amoniac (NH3) là chất nào được tạo ra từ chất thải của động vật thủy sản?
A. Chất độc vô cơ.
B. Chất hữu cơ có lợi.
C. Chất thải khí độc.
D. Chất khí không độc.

Câu 24: Các nhóm vi khuẩn như Aeromonas, Vibrio thường bị ức chế bởi loại vi sinh vật có lợi nào?
A. Nitrosomonas.
B. Nitrobacter.
C. Bacillius.
D. Lactic, Bacillus, Streptomyces.

Câu 25: Nguồn nước cấp cần được xử lí như thế nào trước khi thả giống vào ao nuôi?
A. Cần được xử lí và kiểm tra.
B. Chỉ cần lọc qua lưới.
C. Chỉ cần để lắng tự nhiên.
D. Chỉ cần phơi nắng.

Câu 26: Mục đích của việc khử trùng nước bằng hóa chất như chlorine, BKC là gì?
A. Để tăng lượng oxy hòa tan.
B. Để diệt tiêu vi sinh vật gây hại.
C. Để bổ sung dinh dưỡng.
D. Để cải thiện màu nước.

Câu 27: Khi nước thải từ ao nuôi thủy sản có mùi thối, đây là dấu hiệu cho thấy điều gì?
A. Nước thiếu oxy hòa tan.
B. Nước có độ pH cao.
C. Nước bị ô nhiễm sinh học.
D. Nước bị nhiễm kim loại nặng.

Câu 28: Trong xử lí chất thải rắn, bùn đáy ao nuôi cá nước ngọt có thể được sử dụng để làm gì?
A. Thức ăn cho cá.
B. Nguyên liệu chế biến.
C. Phân bón cho cây trồng.
D. Phân bón cho cây trồng nông nghiệp.

Câu 29: Công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản đã phát triển mạnh mẽ, giúp quản lí hiệu quả các chức năng nào?
A. Chỉ chất thải hữu cơ.
B. Chỉ khí độc.
C. Chỉ vi sinh vật gây hại.
D. Tất cả các chức năng.

Câu 30: Việc kiểm tra kết quả thực hành đo các chỉ tiêu môi trường được thực hiện bằng cách nào?
A. Chỉ ghi lại số liệu trên giấy.
B. So sánh giữa các nhóm thực hành.
C. Chỉ đối chiếu với tiêu chuẩn.
D. Chỉ đánh giá bằng mắt thường. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: