Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 20 (Có Đáp Án)

Môn Học: Công nghệ Điện – điện tử 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Công Trứ, TP. Thủ Đức (TP.HCM)
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Nguyễn Văn Tài
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 20 là phần học khép lại chương trình Công nghệ lớp 12, tập trung vào nội dung thực hành tổng hợp về lắp ráp, kiểm tra và vận hành mạch điện tử ứng dụng. Đây là dạng đề kiểm tra kỹ năng cuối kỳ do thầy Nguyễn Văn Tài – giáo viên bộ môn Công nghệ tại Trường THPT Nguyễn Công Trứ, TP. Thủ Đức (TP.HCM) biên soạn năm 2024. Đề thi giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế qua các bài tập tình huống về thiết kế, đo kiểm và sửa lỗi mạch, phù hợp với định hướng trắc nghiệm Công nghệ Điện tử Cánh Diều 12.

Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh làm quen với các dạng bài đánh giá năng lực thực tiễn, đi kèm lời giải chi tiết và hệ thống phản hồi kết quả tự động. Học sinh có thể ôn luyện không giới hạn, theo dõi biểu đồ tiến độ cá nhân và điều chỉnh kế hoạch học tập phù hợp. Đây là công cụ thiết yếu cho những bạn đang chuẩn bị kỳ thi học kỳ và xét tốt nghiệp. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều

Phần II – Công Nghệ Điện Tử

Bài 20: Thực hành – Lắp ráp mạch so sánh

trắc nghiệm công nghệ điện tử 12 cánh diều bài 20

Câu 1. Mục tiêu chính của bài thực hành “Lắp ráp mạch so sánh” là gì?
A. Thiết kế và chế tạo một IC khuếch đại thuật toán mới.
B. Lắp ráp và kiểm tra hoạt động của một mạch so sánh dùng Op-Amp.
C. Đo đạc và xác định các thông số của một transistor lưỡng cực.
D. Lập trình cho vi điều khiển để điều khiển đèn LED.

Câu 2. Linh kiện điện tử nào đóng vai trò là bộ não, thực hiện chức năng so sánh trong mạch ở Hình 20.1?
A. Biến trở 20 kΩ.
B. Hai đèn LED xanh và đỏ.
C. Nguồn điện đối xứng ±12 V.
D. Mạch tích hợp (IC) 741.

Câu 3. Trong mạch điện thực hành, biến trở 20 kΩ có công dụng gì?
A. Tạo ra một điện áp vào (Uvào) có thể thay đổi được giá trị.
B. Hạn chế dòng điện chạy qua IC 741 để bảo vệ linh kiện.
C. Thiết lập một điện áp ngưỡng cố định cho mạch so sánh.
D. Lọc nhiễu cho nguồn điện cung cấp để mạch hoạt động ổn định.

Câu 4. Tại sao mạch so sánh trong bài thực hành cần sử dụng nguồn điện đối xứng ±12 V?
A. Để cung cấp đủ công suất cho cả hai đèn LED cùng lúc sáng.
B. Vì đây là yêu cầu điện áp hoạt động duy nhất của IC 741.
C. Để điện áp đầu ra có thể đạt được cả giá trị bão hòa dương và âm.
D. Để đơn giản hóa việc lắp ráp mạch trên bo mạch thử nghiệm.

Câu 5. Nguồn điện áp +5 V được kết nối vào chân 2 của IC 741 nhằm mục đích gì?
A. Thiết lập một điện áp tham chiếu (điện áp ngưỡng) cho mạch.
B. Cung cấp năng lượng cho đèn LED màu đỏ khi nó phát sáng.
C. Reset lại trạng thái hoạt động của IC 741 khi cấp nguồn.
D. Cấp nguồn phụ cho các khối logic bên trong IC 741.

Câu 6. Việc mắc hai đèn LED xanh và đỏ ngược chiều nhau ở đầu ra có ý nghĩa gì?
A. Tăng cường độ sáng tổng thể của mạch chỉ thị.
B. Bảo vệ IC 741 khỏi dòng điện ngược từ tải.
C. Giảm công suất tiêu thụ của mạch khi hoạt động.
D. Cho phép chỉ thị được hai trạng thái điện áp khác nhau của đầu ra.

Câu 7. Dựa vào cách mắc các đầu vào, mạch so sánh trong Hình 20.1 thuộc loại nào?
A. Mạch so sánh đảo.
B. Mạch so sánh không đảo.
C. Mạch cộng tín hiệu.
D. Mạch khuếch đại vi sai.

Câu 8. Chức năng của các điện trở 560 Ω trong mạch là gì?
A. Tạo thành cầu phân áp để cấp nguồn cho IC.
B. Tham gia vào việc xác định hệ số khuếch đại.
C. Giới hạn dòng điện qua LED ở mức an toàn.
D. Thiết lập điện áp ngưỡng cho mạch so sánh.

Câu 9. Theo quy trình thực hành, bước quan trọng cần làm ngay sau khi đặt IC 741 lên bo mạch cắm là gì?
A. Xác định và đánh dấu các chân của IC để đi dây cho chính xác.
B. Cấp nguồn điện ngay lập tức để kiểm tra IC có còn hoạt động không.
C. Nối chân nguồn dương và âm của IC lại với nhau để khử nhiễu.
D. Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở giữa các chân của IC.

Câu 10. Khi điện áp vào Uvào (chân 3) nhỏ hơn điện áp ngưỡng Ungưỡng (chân 2), điện áp ra Ura sẽ có trạng thái nào?
A. Ở mức điện áp 0 V.
B. Ở mức điện áp ngưỡng (+5 V).
C. Ở mức bão hòa dương (xấp xỉ +12 V).
D. Ở mức bão hòa âm (xấp xỉ -12 V).

Câu 11. Khi quan sát thấy đèn LED màu xanh sáng, điều đó cho biết điều gì về trạng thái của mạch?
A. Uvào > Ungưỡng và Ura ở mức bão hòa dương.
B. Uvào < Ungưỡng và Ura ở mức bão hòa âm.
C. Uvào = Ungưỡng và Ura đang ở trạng thái không xác định.
D. Mạch đang bị quá tải và IC 741 đã bị hỏng.

Câu 12. Để lắp ráp mạch mà không cần hàn, bài thực hành đã sử dụng loại bo mạch nào?
A. Bo mạch in PCB.
B. Bo mạch đục lỗ.
C. Bo mạch cắm (breadboard).
D. Bo mạch dẻo FPC.

Câu 13. Trong sơ đồ nguyên lí (Hình 20.1), điện áp ngưỡng cố định được đưa vào chân nào của IC 741?
A. Chân 2 (đầu vào đảo).
B. Chân 3 (đầu vào không đảo).
C. Chân 6 (đầu ra).
D. Chân 7 (nguồn dương).

Câu 14. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành được thực hiện bằng cách nào?
A. Đo dòng điện tiêu thụ của toàn mạch.
B. Điều chỉnh biến trở và quan sát trạng thái của các đèn LED.
C. Đo nhiệt độ hoạt động của IC 741 sau 5 phút.
D. Tính toán hệ số khuếch đại của mạch.

Câu 15. Bước nào sau đây thể hiện sự cẩn thận và đảm bảo an toàn trước khi cấp nguồn cho mạch đã lắp?
A. Lau sạch bề mặt bo mạch cắm bằng cồn.
B. Đảm bảo các linh kiện được cắm thật sâu xuống bo mạch.
C. Báo cáo với giáo viên về tiến độ lắp ráp của nhóm.
D. Kiểm tra lại toàn bộ các kết nối so với sơ đồ nguyên lí.

Câu 16. Nếu điều chỉnh biến trở để điện áp Uvào = 7 V, đèn LED nào sẽ sáng?
A. Cả hai đèn cùng sáng mờ.
B. Đèn LED chỉ thị cho trạng thái Uvào > 5V.
C. Cả hai đèn đều không sáng.
D. Đèn LED chỉ thị cho trạng thái Uvào < 5V.

Câu 17. Khi đèn LED chỉ thị trạng thái Ura ở mức bão hòa dương đang sáng, giá trị của Uvào có thể là bao nhiêu?
A. 6 V
B. 4 V
C. 2 V
D. -5 V

Câu 18. Nếu điện áp vào Uvào được đặt là 4 V, điện áp ra Ura có giá trị xấp xỉ là bao nhiêu?
A. +12 V
B. +5 V
C. -12 V
D. 0 V

Câu 19. Tại thời điểm chuyển giao trạng thái (khi Uvào ≈ 5 V), hiện tượng quan sát được ở đèn LED là gì?
A. Chỉ có đèn LED xanh sáng rất mạnh.
B. Chỉ có đèn LED đỏ sáng rất mạnh.
C. Cả hai đèn đều sáng mạnh cùng lúc.
D. Cả hai đèn đều tắt hoặc một đèn tắt và đèn kia bắt đầu sáng.

Câu 20. Một học sinh đo điện áp ra Ura và nhận được giá trị xấp xỉ +12 V. Kết luận nào sau đây về điện áp vào Uvào là đúng?
A. Uvào > 5 V.
B. Uvào < 5 V.
C. Uvào = 5 V.
D. Uvào = 0 V.

Câu 21. Nếu thay nguồn cấp đối xứng ±12 V bằng nguồn ±9 V, khi Uvào = 2 V thì điện áp ra Ura sẽ có giá trị xấp xỉ bao nhiêu?
A. +9 V
B. +5 V
C. -9 V
D. -12 V

Câu 22. Để thay đổi điểm chuyển mạch của mạch so sánh từ 5 V lên 8 V, cần phải thực hiện thao tác nào?
A. Thay IC 741 bằng một loại IC khác.
B. Thay nguồn điện áp ngưỡng +5 V bằng nguồn +8 V.
C. Thay biến trở 20 kΩ bằng biến trở 8 kΩ.
D. Thay nguồn cấp ±12 V bằng nguồn ±8 V.

Câu 23. Nếu sơ đồ mạch được sửa đổi bằng cách hoán đổi kết nối giữa chân 2 và chân 3 của IC 741, mạch sẽ hoạt động như thế nào khi Uvào = 6V (với ngưỡng vẫn là 5V)?
A. Đèn LED đỏ sáng (Ura ở mức dương).
B. Cả hai đèn đều không sáng.
C. Mạch không hoạt động, IC bị hỏng.
D. Đèn LED xanh sáng (Ura ở mức âm).

Câu 24. Trong quá trình lắp ráp, một học sinh quên không mắc điện trở 560 Ω cho đèn LED đỏ. Điều gì có thể xảy ra khi Uvào được chỉnh lớn hơn 5V?
A. Đèn LED đỏ có thể bị hỏng do dòng điện quá lớn.
B. Đèn LED đỏ không sáng do không đủ dòng.
C. Đèn LED xanh sẽ sáng thay cho đèn LED đỏ.
D. Mạch hoạt động bình thường không có gì thay đổi.

Câu 25. Nếu thay nguồn điện áp ngưỡng +5 V bằng một nguồn -3 V, đèn LED nào sẽ sáng khi Uvào = 0 V?
A. Cả hai đèn cùng sáng.
B. Đèn LED xanh.
C. Đèn LED đỏ.
D. Cả hai đèn đều tắt.

Câu 26. Một học sinh muốn mạch chỉ thị ngược lại: đèn xanh sáng khi Uvào > 5V và đèn đỏ sáng khi Uvào < 5V. Học sinh đó cần làm gì?
A. Đảo cực của nguồn cấp đối xứng ±12 V.
B. Hoán đổi vị trí của hai đèn LED cho nhau.
C. Thay đổi giá trị của biến trở.
D. Thay đổi giá trị của các điện trở hạn dòng.

Câu 27. Khi kiểm tra, một học sinh thấy đèn LED đỏ luôn sáng, không phụ thuộc vào vị trí của biến trở. Nguyên nhân khả dĩ nhất là gì?
A. Nguồn cấp điện áp ngưỡng +5 V bị mất.
B. Đèn LED xanh bị đứt hoặc mắc ngược.
C. Chân 2 của IC 741 bị hở mạch, không nối với đâu.
D. Chân 3 của IC 741 bị chập vào nguồn dương +12V.

Câu 28. Sau khi lắp xong, mạch không hoạt động (cả hai LED đều không sáng). Đã kiểm tra nguồn, LED và biến trở đều tốt. Lỗi nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
A. Quên cấp nguồn cho IC 741 (chân 4 và 7 bị hở).
B. Dùng điện trở hạn dòng có giá trị quá lớn (ví dụ 560 kΩ).
C. Các kết nối dây trên breadboard bị lỏng.
D. Nối nhầm chân đầu ra (chân 6) vào đất.

Câu 29. Giả sử mạch hoạt động bình thường. Nếu người dùng thay đèn LED đỏ bằng một còi chíp nhỏ (hoạt động ở 12V), hiện tượng gì sẽ xảy ra khi Uvào = 10 V?
A. Còi không kêu vì dòng ra của Op-Amp không đủ.
B. Đèn LED xanh sẽ sáng thay vì còi kêu.
C. Còi sẽ phát ra tiếng kêu bíp bíp liên tục.
D. Đèn LED xanh sẽ bị hỏng do điện áp ngược.

Câu 30. Một học sinh muốn tạo ra một mạch “so sánh cửa sổ”, tức là đèn sẽ sáng khi điện áp vào nằm TRONG khoảng từ 3V đến 7V. Mạch này sẽ yêu cầu tối thiểu những gì?
A. Một Op-Amp và một bộ nguồn có thể điều chỉnh được.
B. Hai mạch so sánh và một cổng logic để kết hợp đầu ra.
C. Một Op-Amp duy nhất với ba đầu vào so sánh khác nhau.
D. Bốn đèn LED để chỉ thị bốn vùng điện áp khác nhau.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: