Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 8 là nội dung thuộc môn Công nghệ lớp 12, nằm trong chương trình học theo bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn tập chuyên đề thiết kế hệ thống điều khiển điện tử thông minh, được xây dựng bởi thầy Nguyễn Hoàng Nam – giáo viên Công nghệ Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (TP.HCM), năm 2024. Bài học tập trung vào việc vận dụng các kiến thức điện tử đã học để thiết kế và phân tích một hệ thống điều khiển tự động, ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất và sinh hoạt. Bộ trắc nghiệm môn Công nghệ điện tử 12 kết nối tri thức (biến tấu tích hợp định hướng STEM) hỗ trợ học sinh phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn mang đến trải nghiệm học tập hiệu quả với hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung chương trình và có lời giải rõ ràng. Học sinh có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi tiến độ học và xác định chính xác các phần kiến thức còn yếu. Đây là công cụ học tập hiện đại, giúp học sinh tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là lựa chọn lý tưởng để củng cố và nâng cao kết quả học tập trong giai đoạn cuối cấp.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần I – Công Nghệ Điện
Bài 8: Hệ thống điện trong gia đình
Câu 1. Mục đích chính của sơ đồ nguyên lí trong hệ thống điện gia đình là gì?
A. Thể hiện vị trí lắp đặt thực tế và đường đi dây dẫn của các phần tử.
B. Giúp dự trù chính xác số lượng vật tư, thiết bị cần thiết cho thi công.
C. Cho thấy mối liên hệ về điện giữa các phần tử để hiểu nguyên lí làm việc.
D. Mô tả hình dáng bên ngoài và kích thước của các thiết bị điện trong mạch.
Câu 2. Trong cấu trúc hệ thống điện gia đình, thiết bị nào có chức năng đo lường điện năng tiêu thụ?
A. Aptomat tổng.
B. Công tắc.
C. Công tơ điện.
D. Ổ cắm điện.
Câu 3. Sơ đồ lắp đặt cung cấp thông tin quan trọng nhất cho công việc nào sau đây?
A. Thi công, lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện.
B. Phân tích nguyên lí hoạt động của mạch điện.
C. Tính toán các thông số kĩ thuật của mạch điện.
D. Hiểu rõ chức năng của từng linh kiện điện tử.
Câu 4. Theo TCVN, kí hiệu “kWh” đặt trong hình chữ nhật trên sơ đồ điện biểu thị cho thiết bị nào?
A. Đồng hồ đo điện áp (Vôn kế).
B. Công tơ đo điện năng tiêu thụ.
C. Đồng hồ đo dòng điện (Ampe kế).
D. Aptomat (cầu dao tự động).
Câu 5. Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt?
A. Sơ đồ nguyên lí dùng kí hiệu, còn sơ đồ lắp đặt dùng hình ảnh thực tế.
B. Sơ đồ lắp đặt thể hiện vị trí, cách đi dây; sơ đồ nguyên lí thể hiện mối liên kết điện.
C. Sơ đồ nguyên lí phức tạp hơn, còn sơ đồ lắp đặt luôn đơn giản và dễ hiểu hơn.
D. Sơ đồ lắp đặt chỉ dùng cho người thi công, sơ đồ nguyên lí chỉ dành cho người thiết kế.
Câu 6. Thành phần nào trong hệ thống điện gia đình có nhiệm vụ chính là bảo vệ an toàn cho toàn bộ hệ thống khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch?
A. Công tơ điện.
B. Công tắc các phòng.
C. Aptomat tổng.
D. Dây dẫn điện.
Câu 7. Khi vẽ sơ đồ lắp đặt, yếu tố nào cần được dựa vào cùng với sơ đồ nguyên lí?
A. Sở thích của chủ nhà.
B. Chi phí dự kiến cho vật tư.
C. Mặt bằng kiến trúc của ngôi nhà.
D. Thương hiệu của các thiết bị điện.
Câu 8. Trong hệ thống điện gia đình, “tủ điện nhánh” có vai trò gì?
A. Bảo vệ và đo lường cho toàn bộ ngôi nhà.
B. Chứa công tơ điện và aptomat tổng của gia đình.
C. Chỉ dùng để kết nối với các thiết bị lấy điện như ổ cắm.
D. Cung cấp và bảo vệ cho các mạch điện của từng khu vực riêng.
Câu 9. Bước đầu tiên trong quy trình vẽ sơ đồ nguyên lí một mạch điện là gì?
A. Xác định mục đích và yêu cầu của mạch điện.
B. Vẽ các kí hiệu của phần tử.
C. Phân tích mối liên hệ điện giữa các phần tử.
D. Lựa chọn các thiết bị điện cần thiết.
Câu 10. Thiết bị nào thuộc nhóm “thiết bị lấy điện” trong hệ thống điện gia đình?
A. Đèn chiếu sáng và quạt điện.
B. Công tơ điện và aptomat.
C. Ổ cắm và phích cắm điện.
D. Dây dẫn và hộp nối dây.
Câu 11. Sơ đồ nào không thể hiện chính xác vị trí thực tế của bóng đèn trên trần nhà?
A. Sơ đồ lắp đặt.
B. Sơ đồ nguyên lí.
C. Sơ đồ bố trí thiết bị.
D. Bản vẽ thi công điện.
Câu 12. Trong một sơ đồ nguyên lí, hai đường dây dẫn cắt nhau nhưng có một đường cong tại điểm giao nhau biểu thị điều gì?
A. Hai dây dẫn đó được nối với nhau tại điểm giao.
B. Hai dây dẫn đó bị ngắn mạch tại vị trí giao nhau.
C. Hai dây dẫn đó đi chéo qua nhau nhưng không nối với nhau.
D. Đây là vị trí lắp đặt của một công tắc hai chiều.
Câu 13. Chức năng của dây dẫn điện trong hệ thống điện gia đình là gì?
A. Đóng, cắt nguồn điện khi cần thiết.
B. Bảo vệ mạch điện khỏi các sự cố.
C. Đo lường lượng điện năng đã sử dụng.
D. Truyền tải điện năng tới các thiết bị.
Câu 14. Theo cấu trúc chung, thành phần nào kết nối trực tiếp từ lưới điện phân phối vào hệ thống điện của gia đình?
A. Tủ điện nhánh trong các phòng.
B. Các ổ cắm và công tắc.
C. Thiết bị đóng – cắt, bảo vệ và đo lường tổng.
D. Các thiết bị tiêu thụ điện như đèn, quạt.
Câu 15. Kí hiệu một vòng tròn có dấu chéo bên trong (X) trên sơ đồ điện thường biểu thị cho thiết bị nào?
A. Quạt trần.
B. Chuông điện.
C. Ổ cắm điện.
D. Bóng đèn sợi đốt.
Câu 16. Quan sát Sơ đồ cấu trúc chung (Hình 8.2), nếu aptomat tại “Tủ điện nhánh 1” bị ngắt, điều gì sẽ xảy ra?
A. Toàn bộ hệ thống điện trong nhà sẽ mất điện.
B. Chỉ các thiết bị thuộc nhánh 1 mất điện, các nhánh khác vẫn hoạt động.
C. Công tơ điện sẽ ngừng đếm điện năng tiêu thụ.
D. Chỉ aptomat tổng của cả nhà bị ngắt theo.
Câu 17. Dựa vào sơ đồ nguyên lí (Hình 8.3), aptomat cho tủ điện nhánh 1 và aptomat cho tủ điện nhánh 2 được mắc với nhau như thế nào?
A. Mắc song song với nhau.
B. Mắc nối tiếp với nhau.
C. Mắc hỗn hợp vừa nối tiếp vừa song song.
D. Mắc độc lập, không liên quan đến nhau.
Câu 18. Một người thợ điện cần biết chính xác đường dây điện đi ngầm trong tường từ công tắc đến bóng đèn. Anh ta nên tham khảo loại sơ đồ nào?
A. Sơ đồ nguyên lí của mạch đèn.
B. Sơ đồ khối chức năng của hệ thống.
C. Sơ đồ lắp đặt của phòng đó.
D. Sơ đồ cấu trúc chung của hệ thống điện nhà.
Câu 19. Trong sơ đồ nguyên lí (Hình 8.3), nếu dây trung tính (N) bị đứt tại điểm ngay sau công tơ điện, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Chỉ có đèn và các thiết bị ở Tủ điện nhánh 1 mất điện.
B. Chỉ có các ổ cắm ở Tủ điện nhánh 2 không hoạt động.
C. Toàn bộ các thiết bị trong nhà sẽ ngừng hoạt động.
D. Đèn vẫn sáng nhưng yếu hơn bình thường.
Câu 20. Khi nhìn vào một bản vẽ có mô tả vị trí công tắc cách sàn 1,2 m và cách cửa 0,3 m, đây là một đặc điểm của loại sơ đồ nào?
A. Sơ đồ lắp đặt.
B. Sơ đồ nguyên lí.
C. Sơ đồ khối.
D. Sơ đồ mạch in.
Câu 21. Dựa trên sơ đồ Hình 8.3, nếu chỉ có bóng đèn trong phòng không sáng nhưng ổ cắm vẫn có điện, nguyên nhân có khả năng cao nhất là gì?
A. Aptomat tổng đã bị ngắt.
B. Aptomat của Tủ điện nhánh 2 (cho ổ cắm) bị hỏng.
C. Aptomat của Tủ điện nhánh 1 (cho đèn) đã bị ngắt.
D. Nguồn điện 220V từ lưới điện đã bị mất.
Câu 22. Một gia đình muốn lắp thêm một máy điều hòa công suất lớn. Để đảm bảo an toàn, giải pháp nào là hợp lí nhất theo nguyên tắc cấu trúc hệ thống điện?
A. Nối trực tiếp dây của máy điều hòa vào đường dây của ổ cắm gần nhất.
B. Lắp một aptomat riêng cho máy điều hòa tại tủ điện nhánh của phòng.
C. Thay thế aptomat tổng bằng một aptomat có dòng điện lớn hơn.
D. Sử dụng một ổ cắm chia điện để dùng chung với các thiết bị khác.
Câu 23. Tại sao trong thực tế, người ta thường thiết kế các mạch điện cho đèn chiếu sáng và mạch cho ổ cắm trên hai nhánh aptomat riêng biệt?
A. Vì đèn và ổ cắm sử dụng hai loại điện áp khác nhau.
B. Để khi sửa chữa hoặc có sự cố ở mạch ổ cắm, hệ thống đèn vẫn hoạt động.
C. Để tiết kiệm chi phí vật tư dây dẫn và aptomat khi lắp đặt.
D. Vì công suất của đèn chiếu sáng luôn lớn hơn công suất của các thiết bị cắm vào ổ.
Câu 24. Một sơ đồ lắp đặt được vẽ rất chi tiết và chính xác, nhưng sơ đồ nguyên lí tương ứng lại vẽ sai (ví dụ, đấu nối tiếp hai bóng đèn thay vì song song). Điều gì sẽ xảy ra khi thi công theo sơ đồ lắp đặt đó?
A. Mạch điện hoạt động đúng như thiết kế và an toàn tuyệt đối.
B. Không thể thi công được vì thiếu thông tin về vị trí lắp đặt.
C. Mạch điện sau khi lắp đặt sẽ không hoạt động đúng chức năng mong muốn.
D. Mạch điện sẽ hoạt động bình thường nhưng không đảm bảo thẩm mĩ.
Câu 25. Một căn phòng có 1 công tắc điều khiển 2 bóng đèn. Trên sơ đồ nguyên lí, cách thể hiện đúng nhất mối liên hệ giữa 2 bóng đèn này là gì?
A. Mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với công tắc.
B. Mắc song song với nhau, và cả cụm song song đó được mắc nối tiếp với công tắc.
C. Một đèn mắc nối tiếp, một đèn mắc song song với công tắc.
D. Mỗi đèn được điều khiển bởi một công tắc riêng biệt.
Câu 26. Nếu một sơ đồ nguyên lí không có kí hiệu của aptomat mà chỉ có công tơ và các phụ tải, điều gì có thể được suy luận về hệ thống điện này?
A. Hệ thống hoạt động mà không cần đo lường điện năng.
B. Hệ thống được thiết kế thiếu an toàn, không có thiết bị bảo vệ tổng.
C. Hệ thống này chỉ sử dụng các thiết bị có công suất rất nhỏ.
D. Đây là một sơ đồ lắp đặt chứ không phải sơ đồ nguyên lí.
Câu 27. Khi xem xét sơ đồ điện của một tòa nhà nhiều tầng, người ta thấy mỗi tầng có một “tủ điện nhánh”. Các tủ điện nhánh này được kết nối như thế nào với “tủ điện tổng”?
A. Được nối song song với nhau từ đầu ra của tủ điện tổng.
B. Được nối nối tiếp từ tầng 1 lên các tầng cao hơn.
C. Mỗi tủ nhánh được nối trực tiếp với một công tơ điện riêng.
D. Chúng hoạt động độc lập và không cần kết nối với tủ điện tổng.
Câu 28. Để thiết kế hệ thống điện cho một phòng bếp có nhiều thiết bị công suất lớn (tủ lạnh, lò vi sóng, bếp từ) và hệ thống đèn. Cách phân chia mạch nhánh nào sau đây là tối ưu và an toàn nhất?
A. Tất cả thiết bị và đèn trong bếp dùng chung một aptomat nhánh.
B. Đèn dùng một nhánh, tất cả các thiết bị còn lại dùng chung một nhánh khác.
C. Đèn và tủ lạnh dùng chung một nhánh, các thiết bị công suất lớn khác dùng một nhánh riêng.
D. Mỗi thiết bị công suất lớn (bếp từ, lò vi sóng) có một nhánh riêng, đèn và tủ lạnh có thể dùng chung một nhánh khác.
Câu 29. Một học sinh được yêu cầu vẽ cả sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt cho một mạch điện gồm 2 công tắc ba cực điều khiển 1 bóng đèn (mạch cầu thang). Học sinh này đã vẽ đúng sơ đồ nguyên lí, nhưng trên sơ đồ lắp đặt lại vẽ đường đi dây quá dài và không hợp lí. Đánh giá nào sau đây là chính xác?
A. Mạch điện khi lắp đặt sẽ không hoạt động được.
B. Mạch điện hoạt động được nhưng gây lãng phí vật tư và có thể không an toàn.
C. Cả hai sơ đồ đều không có giá trị vì sơ đồ lắp đặt đã sai.
D. Sơ đồ nguyên lí bị sai vì nó phải phụ thuộc vào sơ đồ lắp đặt.
Câu 30. Một hệ thống điện gia đình được thiết kế với một aptomat tổng C32 (32A). Sau nhiều năm sử dụng, gia đình lắp thêm nhiều thiết bị và dòng điện tổng thường xuyên ở mức 35A. Hiện tượng nào có khả năng xảy ra cao nhất và giải pháp hợp lí là gì?
A. Aptomat sẽ thường xuyên bị ngắt; cần kiểm tra và nâng cấp đường dây trước khi thay aptomat lớn hơn.
B. Aptomat không ngắt vì đã cũ; cần thay ngay aptomat C40 để không bị gián đoạn.
C. Công tơ điện sẽ chạy nhanh hơn và bị hỏng; cần thay công tơ mới.
D. Dây dẫn sẽ nóng lên nhưng an toàn; chỉ cần thay aptomat tổng C40 là đủ.