Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 19 thuộc môn Công nghệ lớp 12, chuyên đề tập trung vào ứng dụng mạch điện tử trong hệ thống năng lượng tái tạo – một nội dung đang rất thiết thực và được chú trọng trong chương trình học hiện nay. Đây là bộ đề trắc nghiệm môn Công nghệ Điện tử 12 Cánh Diều được xây dựng theo định hướng đề tham khảo chính thức, do cô Lê Thị Bích Vân – giáo viên Công nghệ tại Trường THPT Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội biên soạn vào năm 2024. Đề giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức về việc sử dụng cảm biến, bộ điều khiển và mạch điện trong hệ thống năng lượng mặt trời, gió, pin – phù hợp với tinh thần đổi mới và bám sát nội dung sách giáo khoa.
Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn mang lại kho câu hỏi đa dạng, bài tập được sắp xếp theo cấp độ từ dễ đến khó, mỗi câu đều có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh hiểu bản chất kỹ thuật. Nền tảng còn cung cấp tính năng theo dõi tiến trình ôn tập qua biểu đồ cá nhân, giúp học sinh phân tích điểm mạnh, yếu và cải thiện hiệu quả học tập. Đây là công cụ hữu ích không thể thiếu cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn ôn luyện cuối năm học. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều
Phần II – Công Nghệ Điện Tử
Bài 19: Khuếch đại thuật toán
Câu 1. Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) được định nghĩa là gì?
A. Một loại transistor công suất lớn chuyên dùng để điều khiển động cơ.
B. Một mạch tích hợp (IC) có hệ số khuếch đại rất lớn, hai đầu vào và một đầu ra.
C. Một linh kiện thụ động dùng để lưu trữ năng lượng điện trường.
D. Một vi mạch dùng để thực hiện các phép toán logic cơ bản như AND, OR.
Câu 2. Trong kí hiệu của Op-Amp (Hình 19.1), đầu vào Uvk được gọi là gì?
A. Đầu vào đảo (kí hiệu -).
B. Đầu vào không đảo (kí hiệu +).
C. Đầu ra tín hiệu (Ura).
D. Đầu vào cấp nguồn dương (+E).
Câu 3. Nguyên lí làm việc cơ bản của khuếch đại thuật toán được mô tả bởi công thức nào?
A. Ura = K(Uvđ + Uvk)
B. Ura = K × Uvđ
C. Ura = K(Uvđ – Uvk)
D. Ura = Uvđ / Uvk
Câu 4. Đặc điểm quan trọng nhất của hệ số khuếch đại điện áp K của một Op-Amp lí tưởng là gì?
A. Có giá trị rất nhỏ, gần bằng 0.
B. Có giá trị bằng 1, giữ nguyên biên độ tín hiệu.
C. Luôn là một hằng số âm để đảo pha tín hiệu.
D. Có giá trị rất lớn, tiến tới vô cùng.
Câu 5. Chức năng chính của mạch khuếch đại đảo (Hình 19.3) là gì?
A. Khuếch đại và giữ nguyên pha của tín hiệu vào.
B. Khuếch đại và làm cho tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào.
C. Chỉ cho phép tín hiệu có biên độ dương đi qua.
D. So sánh tín hiệu vào với một điện áp ngưỡng cố định.
Câu 6. Trong mạch khuếch đại không đảo (Hình 19.4), tín hiệu ra (Ura) có đặc điểm về pha như thế nào so với tín hiệu vào (Uvào)?
A. Ngược pha (lệch 180°).
B. Vuông pha (lệch 90°).
C. Cùng pha (lệch 0°).
D. Lệch pha một góc ngẫu nhiên.
Câu 7. Mạch điện sử dụng Op-Amp để thực hiện phép cộng các tín hiệu điện áp ở đầu vào được gọi là gì?
A. Mạch vi phân.
B. Mạch so sánh.
C. Mạch trừ.
D. Mạch cộng.
Câu 8. Tín hiệu ra của một mạch so sánh dùng Op-Amp (không có hồi tiếp) có đặc điểm gì?
A. Luôn có dạng hình sin giống tín hiệu vào.
B. Chỉ có thể ở một trong hai trạng thái điện áp bão hòa (+E hoặc -E).
C. Có biên độ tỉ lệ tuyến tính với chênh lệch điện áp hai đầu vào.
D. Luôn có giá trị bằng 0 V khi hai đầu vào khác nhau.
Câu 9. Để cấu hình một Op-Amp thành mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu vào (Uvào) cần được đưa tới đâu?
A. Đầu vào đảo (-).
B. Đầu vào không đảo (+).
C. Cả hai đầu vào đảo và không đảo.
D. Chân nguồn cung cấp -E.
Câu 10. Trong mạch khuếch đại đảo (Hình 19.3), đầu vào không đảo (+) thường được nối với đâu?
A. Nối với đầu ra để tạo hồi tiếp âm.
B. Nối với nguồn cấp dương +E.
C. Nối đất (0 V) để làm mức điện áp tham chiếu.
D. Để trống, không kết nối.
Câu 11. Trong mạch trừ (Hình 19.7), nếu các điện trở R1 = R2 = R3 = R4, tín hiệu ra Ura sẽ là gì?
A. Tổng của hai tín hiệu vào, Ura = U1 + U2.
B. Hiệu của hai tín hiệu vào, Ura = U2 – U1.
C. Tích của hai tín hiệu vào, Ura = U1 × U2.
D. Trung bình cộng của hai tín hiệu vào, Ura = (U1+U2)/2.
Câu 12. Mạch so sánh (Comparator) khác biệt cơ bản so với các mạch khuếch đại (đảo, không đảo) ở điểm nào trong cấu trúc mạch?
A. Mạch so sánh không sử dụng điện trở nào.
B. Mạch so sánh thường không có điện trở hồi tiếp từ đầu ra về đầu vào đảo.
C. Mạch so sánh luôn phải nối đầu vào không đảo với đất.
D. Mạch so sánh sử dụng một loại Op-Amp khác hoàn toàn.
Câu 13. Trong mạch khuếch đại đảo, độ lớn của hệ số khuếch đại điện áp phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào giá trị điện trở đầu vào R1.
B. Tỉ số giữa điện trở hồi tiếp R2 và điện trở đầu vào R1.
C. Giá trị của điện áp nguồn cung cấp +E và -E.
D. Chỉ phụ thuộc vào hệ số khuếch đại K của Op-Amp.
Câu 14. Chức năng của mạch cộng dùng Op-Amp là gì?
A. Tạo ra tín hiệu ra có điện áp bằng tổng các điện áp đầu vào.
B. Tạo ra tín hiệu ra có tần số bằng tổng tần số các tín hiệu đầu vào.
C. Tạo ra tín hiệu ra có công suất bằng tổng công suất đầu vào.
D. So sánh tổng các tín hiệu vào với một mức ngưỡng.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Mạch khuếch đại đảo làm tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào.
B. Mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại luôn lớn hơn 1.
C. Mạch cộng luôn cho tín hiệu ra có giá trị dương.
D. Mạch so sánh có thể dùng để tạo tín hiệu xung vuông.
Câu 16. Cho mạch khuếch đại đảo có R1 = 5 kΩ, R2 = 20 kΩ. Nếu tín hiệu vào Uvào = 1 V thì tín hiệu ra Ura có giá trị là bao nhiêu?
A. -4 V
B. 4 V
C. -0,25 V
D. 0,25 V
Câu 17. Cho mạch khuếch đại không đảo có R1 = 10 kΩ, R2 = 30 kΩ. Nếu tín hiệu vào Uvào = -2 V thì tín hiệu ra Ura có giá trị là bao nhiêu?
A. 6 V
B. -6 V
C. -8 V
D. 8 V
Câu 18. Cho mạch cộng đảo (Hình 19.5) có hai đầu vào U1 = 1V, U2 = 1,5V. Biết các điện trở R1 = R2 = Rht = 10 kΩ. Điện áp ra Ura là bao nhiêu?
A. 2,5 V
B. -2,5 V
C. 1,5 V
D. -1,5 V
Câu 19. Cho mạch trừ (Hình 19.7) có các điện trở bằng nhau. Nếu U1 = 4 V và U2 = 3 V thì tín hiệu ra Ura bằng bao nhiêu?
A. 7 V
B. 1 V
C. -1 V
D. -7 V
Câu 20. Cho mạch so sánh không đảo (Hình 19.9) có điện áp ngưỡng Un = 5 V, nguồn cấp ±15 V. Khi tín hiệu vào Uvào = 4,5 V thì điện áp ra Ura có giá trị xấp xỉ bao nhiêu?
A. +15 V
B. -15 V
C. 4,5 V
D. 5 V
Câu 21. Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại bằng -5, tỉ số giữa điện trở hồi tiếp R2 và điện trở vào R1 (R2/R1) phải là bao nhiêu?
A. 1/5
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 22. Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 20 kΩ. Để mạch có hệ số khuếch đại bằng 3, cần chọn điện trở hồi tiếp R2 có giá trị là bao nhiêu?
A. 60 kΩ
B. 30 kΩ
C. 40 kΩ
D. 20 kΩ
Câu 23. Cho mạch cộng đảo có 2 đầu vào U1, U2. Các điện trở R1 = 10 kΩ, R2 = 5 kΩ, Rht = 10 kΩ. Nếu U1 = 2V, U2 = 1V, điện áp ra Ura là bao nhiêu?
A. -3 V
B. -4 V
C. 4 V
D. 3 V
Câu 24. Một mạch so sánh đảo (Hình 19.8) dùng nguồn ±12 V, có điện áp ngưỡng Un = -2 V. Nếu đưa tín hiệu vào Uvào = -3 V, điện áp ra Ura xấp xỉ là bao nhiêu?
A. +12 V
B. -12 V
C. -3 V
D. -2 V
Câu 25. Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ, R2 = 50 kΩ. Tín hiệu ra đo được là Ura = -5 V. Hỏi tín hiệu vào Uvào có giá trị bao nhiêu?
A. 1 V
B. -1 V
C. 5 V
D. -25 V
Câu 26. Trong mạch trừ (Hình 19.7) với các điện trở bằng nhau, để điện áp ra Ura = 0 thì điều kiện của hai điện áp vào U1 và U2 là gì?
A. U1 = -U2
B. U1 = U2
C. U1 = 0 và U2 bất kì
D. U2 = 0 và U1 bất kì
Câu 27. Một tín hiệu hình sin có biên độ 0,5 V được đưa vào mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại là 11. Tín hiệu ra sẽ là một tín hiệu hình sin có đặc điểm gì?
A. Cùng pha, biên độ 5,5 V.
B. Ngược pha, biên độ 5,5 V.
C. Cùng pha, biên độ 11,5 V.
D. Ngược pha, biên độ 11,5 V.
Câu 28. Nếu nối đầu ra của một mạch khuếch đại đảo (gain = -2) vào đầu vào của một mạch khuếch đại không đảo (gain = 3), hệ số khuếch đại tổng cộng của hệ thống hai mạch này là bao nhiêu?
A. -6
B. 6
C. 1
D. 5
Câu 29. Trong mạch khuếch đại đảo (Hình 19.3), nếu điện trở hồi tiếp R2 bị đứt (hở mạch), hiện tượng gì sẽ xảy ra với mạch?
A. Mạch không hoạt động, điện áp ra luôn bằng 0.
B. Mạch hoạt động như một mạch so sánh, điện áp ra sẽ bão hòa.
C. Mạch vẫn khuếch đại bình thường nhưng hệ số khuếch đại bằng 1.
D. Mạch sẽ bị hỏng do dòng điện quá lớn chạy qua Op-Amp.
Câu 30. Một kỹ sư cần tạo ra điện áp Ura = – (2U1 + 0.5U2) bằng mạch cộng đảo. Nếu chọn điện trở hồi tiếp Rht = 20 kΩ, thì giá trị của các điện trở vào R1 và R2 lần lượt là bao nhiêu?
A. R1 = 20 kΩ; R2 = 10 kΩ
B. R1 = 40 kΩ; R2 = 10 kΩ
C. R1 = 10 kΩ; R2 = 20 kΩ
D. R1 = 10 kΩ; R2 = 40 kΩ