Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Ôn Tập Chủ Đề 3 là bộ đề ôn tập tổng hợp kiến thức thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Đặng Minh Châu – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Cổ Loa biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học tổng kết quan trọng thuộc học phần Lâm nghiệp, với nội dung “Ôn tập chủ đề 3: Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững” xoay quanh toàn bộ kiến thức về ý nghĩa, thực trạng và các biện pháp kĩ thuật, pháp luật trong việc quản lí tài nguyên rừng. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 lâm nghiệp thuỷ sản Cánh diều này là tài liệu quan trọng giúp học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức, chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kỳ.
Hệ thống trắc nghiệm Công nghệ 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để giúp học sinh tổng hợp và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chủ đề 3 và được phân loại theo mức độ từ nhận biết đến vận dụng, học sinh có thể thực hành không giới hạn để kiểm tra lại kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ bản chất của từng vấn đề trong quản lí rừng bền vững. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc ôn tập. Đây là phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Luyện thi trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản
Ôn Tập Chủ Đề 3 – Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững
Câu 1: Hoạt động nào sau đây KHÔNG góp phần bảo vệ rừng?
A. Tuần tra rừng.
B. Giao đất, giao rừng cho hộ gia đình.
C. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng ngô, sắn.
D. Phòng chống cháy rừng.
Câu 2: Biện pháp tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức bảo vệ rừng cho người dân có thể được thực hiện thông qua những hình thức nào?
A. Tất cả các hình thức đã nêu.
B. Chỉ thông qua sách báo.
C. Chỉ thông qua truyền hình.
D. Chỉ thông qua các buổi họp.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng về phương thức khai thác rừng?
A. Khai thác chọn là chặt toàn bộ những cây rừng đã thành thục trên một khoảnh chặt trong một mùa chặt, thông thường là dưới một mùa.
B. Khai thác trắng là phương thức tiến hành chặt toàn bộ những cây rừng đã đến tuổi thành thục trên khoảnh chặt, quá trình chặt được tiến hành nhiều lần trong thời gian chặt hạ, một thế hệ rừng mới được hình thành nhờ sự gieo giống và bảo vệ của rừng già.
C. Sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên ở Việt Nam tăng dần trong suốt giai đoạn 2008 – 2011.
D. Khai thác trắng là phương thức tiến hành chặt toàn bộ những cây rừng đã đến tuổi thành thục trên khoảnh chặt, quá trình chặt được tiến hành nhiều lần trong thời gian chặt hạ, một thế hệ rừng mới được hình thành nhờ sự gieo giống và bảo vệ của rừng già.
Câu 4: Vai trò nào của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững góp phần duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ?
A. Bảo vệ nguồn nước.
B. Chống xói mòn đất.
C. Tất cả các yếu tố trên.
D. Điều hòa khí hậu.
Câu 5: Nhiệm vụ nào của bảo vệ rừng thuộc về “chủ rừng”?
A. Chấp hành sự quản lí.
B. Tuyên truyền pháp luật.
C. Kiểm tra, xử lí vi phạm.
D. Giải quyết tranh chấp.
Câu 6: Việc khai thác lâm sản trong mọi loại rừng cần thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ rừng và điều gì nữa?
A. Bảo tồn đa dạng sinh học.
B. Quy hoạch phát triển du lịch.
C. Chính sách môi trường.
D. Kế hoạch phát triển kinh tế.
Câu 7: Nếu không trồng lại rừng sau khi khai thác, hậu quả nào có thể xảy ra?
A. Rừng sẽ phát triển nhanh hơn.
B. Rừng sẽ có chất lượng gỗ tốt hơn.
C. Rừng sẽ suy giảm nguồn lợi.
D. Rừng sẽ tự phục hồi nhanh chóng.
Câu 8: Thực trạng trồng và chăm sóc rừng ở nước ta trong những năm gần đây đã có những chuyển biến nào?
A. Chỉ giảm diện tích rừng trồng.
B. Có nhiều chuyển biến tích cực.
C. Chỉ tăng diện tích rừng tự nhiên.
D. Chỉ giảm năng suất trồng rừng.
Câu 9: Việc gì của chúng ta sẽ giúp bảo tồn nguồn gene các loài thực vật, động vật quý hiếm?
A. Khai thác bền vững.
B. Duy trì năng suất.
C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Tăng sản lượng.
Câu 10: Khi khai thác tài nguyên rừng bền vững, sản lượng gỗ của loài được khai thác không được lớn hơn yếu tố nào?
A. Lượng gỗ cần thiết.
B. Lượng gỗ tăng trưởng của loài.
C. Lượng gỗ đã khai thác.
D. Lượng gỗ được phép.
Câu 11: Trong giai đoạn 2008-2020, tổng sản lượng gỗ khai thác từ cây cao su, cây phân tán là bao nhiêu triệu mét khối?
A. Khoảng 200 triệu mét khối.
B. Khoảng 50 triệu mét khối.
C. Khoảng 100 triệu mét khối.
D. Khoảng 150 triệu mét khối.
Câu 12: Khai thác chọn là phương thức khai thác như thế nào?
A. Chặt toàn bộ cây rừng đã trưởng thành.
B. Chặt toàn bộ cây rừng trong vài mùa.
C. Chặt từng cây hoặc đâm cây thành thục.
D. Chặt toàn bộ cây trong thời gian ngắn.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây không được bao gồm trong nhiệm vụ của khai thác tài nguyên rừng bền vững?
A. Khai thác lâm sản theo quy định.
B. Đảm bảo thực hiện tái sinh rừng.
C. Tối đa hóa sản lượng khai thác.
D. Khai thác không lạm vào vốn rừng.
Câu 14: Việc trồng cây xanh, trồng rừng góp phần vào hoạt động nào?
A. Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Nâng cao ý thức bảo vệ.
C. Ngăn chặn hành vi suy thoái.
D. Phòng chống cháy rừng.
Câu 15: Phương thức khai thác dần có ưu điểm gì so với khai thác trắng?
A. Không cần tái sinh rừng.
B. Mặt đất luôn có cây che phủ.
C. Thời gian khai thác ngắn.
D. Sản lượng gỗ lớn hơn.
Câu 16: Thời gian bảo quản thủy sản trong kho lạnh thường là vài tuần hoặc vài tháng, tùy thuộc vào yếu tố nào?
A. Kích thước của thủy sản.
B. Nguồn gốc của thủy sản.
C. Loại thủy sản và nhiệt độ.
D. Hàm lượng protein của sản phẩm.
Câu 17: Các cây rừng thành thục được khai thác nhiều lần trong phương thức khai thác nào?
A. Khai thác trắng.
B. Khai thác chọn.
C. Khai thác phục hồi.
D. Khai thác dần.
Câu 18: Tại sao khai thác chọn thường được áp dụng để hạn chế xói mòn đất?
A. Vì giữ lại cây con non.
B. Vì đất rừng không bị phơi trống.
C. Vì chỉ chặt cây lớn.
D. Vì không làm xáo trộn đất.
Câu 19: Mục tiêu chính của việc nâng cao ý thức bảo vệ rừng cho người dân là gì?
A. Để tăng sản lượng gỗ.
B. Để bảo vệ tài nguyên.
C. Để giảm chi phí quản lí.
D. Để phát triển du lịch.
Câu 20: Việc nào sau đây là biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng?
A. Trồng cây xanh, trồng rừng.
B. Kiểm soát chăn thả gia súc.
C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Duy trì và củng cố hệ thống.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của khai thác trắng?
A. Chặt toàn bộ cây rừng.
B. Rừng tái sinh tự nhiên sau khai thác.
C. Thời gian khai thác ngắn.
D. Thực hiện trong một mùa chặt.
Câu 22: Việc kiểm soát hoạt động chăn thả gia súc nhằm mục đích gì?
A. Để ngăn ngừa gây hại.
B. Để tăng sản lượng rừng.
C. Để giảm chi phí bảo vệ.
D. Để tăng nguồn thức ăn.
Câu 23: Khai thác trắng thường được áp dụng ở những nơi đất có đặc điểm nào để tránh xói mòn?
A. Độ dốc cao, lượng mưa lớn.
B. Độ dốc trung bình, lượng mưa ít.
C. Độ dốc lớn, đất khô hạn.
D. Độ dốc thấp, lượng mưa ít.
Câu 24: Một khu vực rừng bị khai thác dần, sau đó rừng tái sinh tự nhiên nhưng không đạt hiệu quả. Biện pháp nào cần áp dụng để phục hồi?
A. Khai thác trắng.
B. Khai thác chọn.
C. Trồng rừng mới hoặc cải tạo.
D. Khai thác phục hồi.
Câu 25: Theo bảng 7.2, tổng số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng và phát triển rừng ở nước ta trong giai đoạn 2016-2020 là bao nhiêu vụ?
A. 195.825 vụ.
B. 83.000 vụ.
C. 136.125 vụ.
D. 16.600 vụ.
Câu 26: Việc nào sau đây là một trong những nhiệm vụ của bảo vệ rừng?
A. Sản xuất lâm sản.
B. Khai thác gỗ.
C. Phát triển du lịch.
D. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
Câu 27: Các hoạt động nào sau đây thuộc về “nhiệm vụ khai thác tài nguyên rừng bền vững”?
A. Bảo vệ rừng và đa dạng sinh học.
B. Trồng cây xanh và trồng rừng.
C. Ngăn chặn hành vi suy thoái rừng.
D. Khai thác lâm sản theo quy định.
Câu 28: Trong giai đoạn 2011-2015, tỉ lệ phần trăm diện tích rừng bị thiệt hại do cháy rừng là bao nhiêu?
A. 32,8 phần trăm.
B. 42,4 phần trăm.
C. 47,7 phần trăm.
D. 47,7 phần trăm.
Câu 29: Điều nào sau đây là giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng?
A. Chỉ tăng cường khai thác lâm sản.
B. Mở rộng, thành lập các khu bảo tồn.
C. Chỉ phát triển du lịch sinh thái.
D. Chỉ tập trung vào rừng sản xuất.
Câu 30: Mục đích của công tác kiểm kê và theo dõi rừng là gì?
A. Để xác định giá trị kinh tế.
B. Để đánh giá tiềm năng du lịch.
C. Để đánh giá hiện trạng rừng.
D. Để ước tính sản lượng khai thác.