Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 18 là phần mở rộng nằm trong chương trình môn Công nghệ lớp 12 theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn luyện chuyên đề kết hợp điện tử và lập trình nhúng, được biên soạn bởi thầy Phạm Minh Châu – giáo viên Công nghệ Trường THPT Võ Nguyên Giáp (Đà Nẵng), năm 2024. Bài tập tập trung vào kiến thức về vi điều khiển, lập trình đơn giản cho các cảm biến và thiết bị điện tử, cùng với nguyên lý vận hành trong hệ thống tự động hóa nhỏ. Bộ trắc nghiệm môn Công nghệ điện tử lớp 12 kết nối tri thức (biến tấu tích hợp STEM) nhằm giúp học sinh phát triển tư duy về công nghệ hiện đại và khả năng ứng dụng trong thực tế.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn được thiết kế theo cấu trúc chuẩn, gồm câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, có lời giải rõ ràng và dẫn giải logic. Nền tảng hỗ trợ học sinh luyện tập liên tục, theo dõi tiến độ và nhận phân tích điểm mạnh‑yếu để điều chỉnh lộ trình học phù hợp. Đây là công cụ thiết thực, hỗ trợ học sinh chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 sẽ là người bạn đồng hành hiệu quả để tăng cường kỹ năng ứng dụng và tự tin đạt kết quả cao trong môn Công nghệ.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần II – Công Nghệ Điện Tử
Bài 18: Giới thiệu về điện tử tương tự
Câu 1. Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, tín hiệu tương tự là tín hiệu có đặc điểm gì?
A. Có biên độ chỉ nhận hai giá trị 0 và 1.
B. Có biên độ không thay đổi theo thời gian.
C. Có biên độ biến đổi một cách liên tục theo thời gian.
D. Có biên độ thay đổi gián đoạn theo từng khoảng thời gian.
Câu 2. Tín hiệu tuần hoàn được định nghĩa là tín hiệu có dạng sóng:
A. Lặp lại sau mỗi khoảng thời gian xác định gọi là chu kì.
B. Luôn thay đổi ngẫu nhiên và không có quy luật.
C. Chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong một khoảng thời gian.
D. Có biên độ luôn giữ ở một giá trị không đổi.
Câu 3. Trong một hệ thống truyền thông âm thanh tương tự, micro có vai trò cơ bản là gì?
A. Biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu số để xử lý.
B. Khuếch đại công suất tín hiệu điện trước khi phát ra loa.
C. Tách tín hiệu âm thanh gốc ra khỏi sóng mang.
D. Biến đổi năng lượng âm thanh thành năng lượng điện.
Câu 4. Mục đích chính của mạch khuếch đại dải điện áp là gì?
A. Thay đổi tần số của tín hiệu đầu vào.
B. Làm tăng biên độ của tín hiệu điện áp.
C. Chuyển đổi tín hiệu từ tương tự sang số.
D. Lọc bỏ các thành phần nhiễu trong tín hiệu.
Câu 5. Tín hiệu ở đầu ra của mạch khuếch đại dùng transistor trong Hình 18.7 có đặc điểm gì so với tín hiệu ở đầu vào?
A. Cùng pha và có biên độ nhỏ hơn.
B. Lệch pha 90 độ và có biên độ lớn hơn.
C. Ngược pha (lệch pha 180 độ) và có biên độ lớn hơn.
D. Cùng pha và có biên độ không thay đổi.
Câu 6. Điều chế biên độ (AM) là quá trình dùng tín hiệu thông tin để làm thay đổi yếu tố nào của sóng mang?
A. Thay đổi biên độ của sóng mang.
B. Thay đổi tần số của sóng mang.
C. Thay đổi pha ban đầu của sóng mang.
D. Thay đổi chu kì của sóng mang.
Câu 7. Trong kỹ thuật truyền thông vô tuyến, tại sao cần sử dụng sóng mang có tần số cao?
A. Vì sóng tần số cao có biên độ lớn hơn sóng âm tần.
B. Vì sóng tần số cao không bị suy hao trong không gian.
C. Vì sóng tần số thấp không thể mã hóa được thông tin.
D. Vì sóng tần số cao dễ bức xạ và truyền đi xa hơn.
Câu 8. Mạch giải điều chế có chức năng cơ bản là gì?
A. Trộn tín hiệu thông tin với sóng mang tần số cao.
B. Tách tín hiệu thông tin ban đầu ra khỏi sóng mang.
C. Khuếch đại đồng thời cả sóng mang và tín hiệu thông tin.
D. Chuyển đổi tín hiệu điện thành sóng điện từ.
Câu 9. Linh kiện điện tử nào đóng vai trò cốt lõi trong việc chỉnh lưu tín hiệu ở mạch giải điều chế biên độ đơn giản (Hình 18.10)?
A. Diode.
B. Transistor.
C. Cuộn cảm.
D. Tụ điện.
Câu 10. Trong mạch giải điều chế AM, khối mạch lọc RC (điện trở và tụ điện) được dùng để làm gì?
A. Lọc bỏ tín hiệu thông tin và giữ lại sóng mang.
B. Khuếch đại tín hiệu sau khi đã được chỉnh lưu.
C. Lọc bỏ thành phần tần số cao của sóng mang.
D. Tạo ra sóng mang có tần số ổn định hơn.
Câu 11. Tín hiệu nào sau đây là một ví dụ điển hình của tín hiệu tương tự không tuần hoàn?
A. Tín hiệu điện áp xoay chiều hình sin từ lưới điện.
B. Tín hiệu điện do micro thu lại từ giọng nói.
C. Tín hiệu xung đồng hồ trong máy tính.
D. Tín hiệu sóng vuông tạo bởi mạch dao động.
Câu 12. Ai là người được ghi nhận đã phát minh ra điều chế biên độ (AM)?
A. Edwin Howard Armstrong.
B. John Ambrose Fleming.
C. George Boole.
D. Reginald Fessenden.
Câu 13. Trong một hệ thống AM, tần số của tín hiệu thông tin (f_thông_tin) và tần số của sóng mang (f_sóng_mang) có mối quan hệ như thế nào?
A. f_sóng_mang << f_thông_tin.
B. f_sóng_mang = f_thông_tin.
C. f_sóng_mang >> f_thông_tin.
D. f_sóng_mang xấp xỉ f_thông_tin.
Câu 14. “Đường bao” của tín hiệu sau khi qua mạch giải điều chế AM chính là:
A. Tín hiệu sóng mang đã được lọc bỏ.
B. Tín hiệu nhiễu phát sinh trong quá trình truyền.
C. Tín hiệu thông tin gốc cần được khôi phục.
D. Tín hiệu có tần số gấp đôi tần số sóng mang.
Câu 15. Mạch khuếch đại thường được đặt ở vị trí nào trong hệ thống âm thanh?
A. Chỉ đặt ngay sau micro để khuếch đại tín hiệu nhỏ.
B. Sau micro (tiền khuếch đại) và trước loa (khuếch đại công suất).
C. Chỉ đặt ngay trước loa để tăng công suất phát.
D. Đặt song song với loa để ổn định âm thanh.
Câu 16. Một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại A = 150. Nếu tín hiệu đầu vào có biên độ Uvào = 10 mV thì biên độ tín hiệu đầu ra Ura là bao nhiêu?
A. 15 V.
B. 1500 V.
C. 0,15 V.
D. 1,5 V.
Câu 17. Tín hiệu ở đầu ra của một mạch khuếch đại đảo có biên độ là Ura = -6 V. Biết hệ số khuếch đại của mạch là A = -200, hãy xác định biên độ tín hiệu đầu vào Uvào.
A. 30 mV.
B. -30 mV.
C. 0,3 V.
D. -0,03 V.
Câu 18. Đưa một tín hiệu có biên độ Uvào = 50 mV vào một mạch khuếch đại, tín hiệu ở đầu ra đo được có biên độ Ura = -5 V. Hệ số khuếch đại của mạch là:
A. 100.
B. 250.
C. -100.
D. -250.
Câu 19. Dựa vào Hình 18.8b, khi tín hiệu thông tin Uм đạt giá trị cực đại thì biên độ của tín hiệu đã điều chế UAM sẽ:
A. Đạt giá trị bằng 0.
B. Đạt giá trị lớn nhất.
C. Đạt giá trị nhỏ nhất.
D. Không thay đổi so với sóng mang.
Câu 20. Quan sát Hình 18.7b, nếu tín hiệu đầu vào ở thời điểm t1 có giá trị dương lớn nhất thì tín hiệu đầu ra tại thời điểm đó có giá trị:
A. Âm và có độ lớn lớn nhất.
B. Dương và có độ lớn lớn nhất.
C. Bằng không.
D. Âm và có độ lớn nhỏ nhất.
Câu 21. Chức năng của diode D trong sơ đồ Hình 18.10a là:
A. Khuếch đại tín hiệu UAM.
B. Lọc bỏ các tần số cao.
C. Ổn định điện áp nguồn.
D. Chỉnh lưu, loại bỏ phần âm của tín hiệu UAM.
Câu 22. Một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại A = -80. Tín hiệu đầu vào là một sóng sin có biểu thức uvào = 0,05sin(100πt) V. Biểu thức tín hiệu đầu ra ura là:
A. ura = 4sin(100πt) V.
B. ura = 80sin(100πt) V.
C. ura = -4sin(100πt) V.
D. ura = -0,05sin(100πt) V.
Câu 23. Trong mạch giải điều chế AM, nếu tụ C trong bộ lọc RC có giá trị quá lớn thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tín hiệu được khôi phục?
A. Tín hiệu ra có biên độ rất nhỏ, gần như bằng không.
B. Tín hiệu ra bị méo, không bám sát theo đường bao của sóng.
C. Tín hiệu ra vẫn còn chứa nhiều gợn sóng của sóng mang.
D. Tín hiệu ra sẽ bị đảo pha hoàn toàn so với tín hiệu gốc.
Câu 24. Một kỹ sư cần thiết kế mạch khuếch đại để tăng biên độ tín hiệu từ 25 mV lên 5V. Mạch khuếch đại này cần có hệ số khuếch đại là bao nhiêu?
A. 200.
B. 500.
C. 125.
D. 250.
Câu 25. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong mạch điều chế biên độ, tín hiệu sóng mang Uc bị ngắt đột ngột nhưng tín hiệu thông tin Um vẫn được cấp?
A. Tín hiệu ra UAM sẽ có biên độ tăng vọt.
B. Tín hiệu ra UAM sẽ trở thành sóng sin thuần túy.
C. Không có tín hiệu nào được truyền đi ở đầu ra.
D. Tín hiệu ra UAM chỉ còn lại tín hiệu Um.
Câu 26. Trong hệ thống truyền thanh (Hình 18.6), khối “Khuếch đại” nằm giữa “Bộ trộn” và “Ăng ten phát” có nhiệm vụ gì?
A. Chỉ khuếch đại tín hiệu âm thanh từ micro.
B. Điều chế tín hiệu đã trộn lên sóng mang.
C. Giải điều chế để kiểm tra chất lượng tín hiệu.
D. Khuếch đại công suất tín hiệu đã điều chế.
Câu 27. Hai mạch khuếch đại A và B có hệ số khuếch đại lần lượt là -50 và -150. Cùng đưa một tín hiệu vào có biên độ 40 mV. Nhận định nào sau đây là đúng về biên độ tín hiệu ra?
A. Biên độ ra của mạch A lớn hơn biên độ ra của mạch B.
B. Biên độ ra của mạch B có độ lớn gấp 3 lần độ lớn của mạch A.
C. Biên độ ra của hai mạch có độ lớn bằng nhau.
D. Biên độ ra của mạch B nhỏ hơn biên độ ra của mạch A.
Câu 28. Trong mạch giải điều chế AM (Hình 18.10a), nếu diode D bị hỏng và trở thành một đoạn dây dẫn (chập mạch), kết quả ở đầu ra Um sẽ như thế nào?
A. Tín hiệu ra gần như bằng 0 vì bộ lọc RC sẽ lọc bỏ tín hiệu xoay chiều.
B. Tín hiệu ra sẽ là tín hiệu UAM ban đầu nhưng có biên độ nhỏ hơn.
C. Tín hiệu ra không thay đổi vì diode không ảnh hưởng đến bộ lọc.
D. Tín hiệu ra sẽ là một đường thẳng có giá trị bằng một nửa biên độ UAM.
Câu 29. Một mạch khuếch đại đảo được thiết kế để có hệ số khuếch đại G = -R2/R1. Nếu trong quá trình hoạt động, điện trở hồi tiếp R2 bị giảm giá trị (ví dụ do quá nhiệt). Điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến tín hiệu ra?
A. Tần số tín hiệu ra sẽ tăng lên.
B. Tín hiệu ra sẽ bị méo dạng hoàn toàn.
C. Pha của tín hiệu ra sẽ bị lệch đi 90 độ.
D. Độ lớn của hệ số khuếch đại và biên độ tín hiệu ra sẽ giảm.
Câu 30. Tại sao không thể dùng mạch khuếch đại dải điện áp thông thường để khuếch đại trực tiếp tín hiệu âm tần (ví dụ 1 kHz) và phát đi xa hàng trăm kilômét bằng ăng-ten?
A. Vì tín hiệu âm tần có năng lượng quá lớn gây hỏng ăng-ten.
B. Vì mạch khuếch đại làm thay đổi tần số của tín hiệu âm tần.
C. Vì sóng âm tần yêu cầu ăng-ten có kích thước rất lớn, không thực tế.
D. Vì không khí hấp thụ hoàn toàn sóng điện từ ở tần số âm tần.