Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 3 (Có Đáp Án)

Môn Học: Công nghệ Điện – điện tử 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Huệ, tỉnh Thừa Thiên Huế
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Lê Quốc Huy
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 3 thuộc chuyên đề ứng dụng của linh kiện điện tử trong mạch khuếch đại – một nội dung quan trọng trong chương trình Công nghệ lớp 12. Đây là đề ôn tập dành cho học sinh lớp 12 tại Trường THPT Nguyễn Huệ, tỉnh Thừa Thiên Huế, được biên soạn bởi thầy Lê Quốc Huy – giáo viên môn Công nghệ, vào năm 2024. Đề bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh hiểu rõ nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại dùng tranzito và các ứng dụng thực tế. Hệ thống trắc nghiệm Công nghệ Điện tử lớp 12 Cánh Diều được trình bày logic, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn không chỉ giúp học sinh làm quen với các dạng bài trắc nghiệm thường gặp mà còn cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp người học nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng xử lý đề. Giao diện thân thiện cùng chức năng thống kê kết quả giúp học sinh theo dõi tiến trình học tập một cách rõ ràng và khoa học. Đây là nền tảng lý tưởng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều

Phần I – Công Nghệ Điện

Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha

trắc nghiệm công nghệ điện tử 12 cánh diều bài 3

Câu 1. Hệ thống dòng điện xoay chiều ba pha là một hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều hình sin có:
A. Cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau một góc π/2.
B. Cùng tần số nhưng khác biên độ và lệch pha nhau một góc 2π/3.
C. Cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau một góc 2π/3.
D. Cùng biên độ nhưng khác tần số và lệch pha nhau một góc 2π/3.

Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, phần tĩnh (stator) có ba cuộn dây AX, BY, CZ được đặt lệch nhau một góc 120 độ trong không gian nhằm mục đích gì?
A. Để tạo ra ba suất điện động lệch pha nhau góc 120 độ.
B. Để tiết kiệm vật liệu dây quấn cho máy phát điện.
C. Để máy phát hoạt động ổn định và giảm tiếng ồn.
D. Để tăng giá trị hiệu dụng của suất điện động sinh ra.

Câu 3. Khi nối nguồn điện ba pha hình sao, điểm trung tính của nguồn (O) là điểm chung của:
A. Ba điểm đầu A, B, C của ba cuộn dây.
B. Ba điểm đầu A, B và điểm cuối Z của các cuộn dây.
C. Ba điểm cuối X, Y và điểm đầu A của các cuộn dây.
D. Ba điểm cuối X, Y, Z của ba cuộn dây.

Câu 4. Trong mạch điện ba pha đối xứng nối hình sao, quan hệ nào sau đây về dòng điện là đúng?
A. Dòng điện dây lớn gấp √3 lần dòng điện pha (Id = √3 Ip).
B. Dòng điện dây bằng dòng điện pha (Id = Ip).
C. Dòng điện pha lớn gấp √3 lần dòng điện dây (Ip = √3 Id).
D. Dòng điện dây bằng một nửa dòng điện pha (Id = 0,5 Ip).

Câu 5. Trong mạch điện ba pha đối xứng nối hình tam giác, quan hệ nào sau đây về điện áp là đúng?
A. Điện áp dây lớn gấp √3 lần điện áp pha (Ud = √3 Up).
B. Điện áp pha lớn gấp √3 lần điện áp dây (Up = √3 Ud).
C. Điện áp dây bằng điện áp pha (Ud = Up).
D. Điện áp dây bằng một nửa điện áp pha (Ud = 0,5 Up).

Câu 6. Dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây có vai trò chính là:
A. Chỉ dùng để nối đất cho hệ thống nhằm đảm bảo an toàn.
B. Giúp tăng công suất tiêu thụ của các tải trong mạch điện.
C. Làm cho các dòng điện pha của tải luôn bằng nhau.
D. Tạo ra điện áp pha và giữ ổn định điện áp các pha khi tải không đối xứng.

Câu 7. Điện áp dây (Ud) trong hệ thống điện ba pha được định nghĩa là điện áp đo giữa:
A. Một dây pha và dây trung tính.
B. Hai dây pha bất kỳ.
C. Dây pha và vỏ thiết bị.
D. Điểm đầu và điểm cuối của một pha.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng cách nối tải ba pha hình tam giác?
A. Điểm đầu pha này được nối với điểm cuối của pha kế tiếp.
B. Điểm cuối của cả ba tải được nối chung lại với nhau.
C. Điểm đầu của cả ba tải được nối chung lại với nhau.
D. Mỗi tải được nối độc lập với một pha của nguồn điện.

Câu 9. Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha, người ta dựa trên nguyên lí nào?
A. Hiện tượng tự cảm khi có dòng điện biến thiên chạy qua cuộn dây.
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong máy phát có ba cuộn dây lệch pha.
C. Tương tác từ giữa các nam châm vĩnh cửu đặt gần nhau.
D. Dùng phản ứng hóa học để tạo ra ba nguồn điện riêng biệt.

Câu 10. Điều kiện để một mạch điện ba pha được coi là đối xứng là gì?
A. Tải của ba pha phải bằng nhau, nguồn không cần đối xứng.
B. Nguồn điện đối xứng và tải điện của ba pha giống hệt nhau.
C. Dòng điện trên các dây pha phải có giá trị hiệu dụng bằng nhau.
D. Nguồn điện đối xứng, tải có thể khác nhau nhưng phải nối sao.

Câu 11. Trong sơ đồ mạch điện, kí hiệu Y và Δ lần lượt biểu thị cho cách nối nào?
A. Nối song song và nối nối tiếp.
B. Nối hình sao và nối song song.
C. Nối nối tiếp và nối hình tam giác.
D. Nối hình sao và nối hình tam giác.

Câu 12. Mạng điện sinh hoạt ở Việt Nam thường có cấp điện áp 380/220 V. Điện áp 220 V là giá trị của:
A. Điện áp pha (Up).
B. Điện áp dây (Ud).
C. Điện áp đỉnh của pha.
D. Điện áp trung bình.

Câu 13. Dòng điện pha (Ip) trong hệ thống điện ba pha được định nghĩa là dòng điện chạy qua:
A. Dây trung tính của hệ thống.
B. Dây dẫn nối từ nguồn đến tải.
C. Mỗi pha của tải tiêu thụ điện.
D. Toàn bộ mạch điện ba pha.

Câu 14. Trong máy phát điện ba pha, phần quay (rotor) có cấu tạo là:
A. Ba cuộn dây giống hệt nhau.
B. Một nam châm điện một chiều.
C. Một lõi thép kỹ thuật điện.
D. Một hệ thống vành góp và chổi than.

Câu 15. So với truyền tải điện năng bằng một pha, hệ thống ba pha có ưu điểm gì về mặt kinh tế?
A. Tiết kiệm được dây dẫn khi truyền tải cùng một công suất.
B. Dễ dàng lắp đặt và sửa chữa hơn khi có sự cố xảy ra.
C. Thiết bị đóng cắt cho mạch ba pha có giá thành rẻ hơn.
D. An toàn hơn cho người sử dụng trong mọi trường hợp.

Câu 16. Một nguồn điện ba pha có điện áp pha là 220 V. Khi nguồn được nối hình sao, điện áp dây của nguồn là bao nhiêu?
A. 220 V.
B. 127 V.
C. 440 V.
D. 380 V.

Câu 17. Một tải ba pha đối xứng nối hình tam giác được nối vào nguồn điện ba pha có điện áp dây 380V. Điện áp đặt lên mỗi pha của tải là bao nhiêu?
A. 127 V.
B. 220 V.
C. 380 V.
D. 660 V.

Câu 18. Tần số của lưới điện quốc gia Việt Nam là 50 Hz. Tốc độ góc (ω) của dòng điện này là:
A. 50π rad/s.
B. 100π rad/s.
C. 50 rad/s.
D. 2π rad/s.

Câu 19. Một tải ba pha đối xứng nối hình sao có dòng điện trên mỗi pha là 10 A. Dòng điện trên dây pha (dòng điện dây) của tải là bao nhiêu?
A. 5,8 A.
B. 17,3 A.
C. 10 A.
D. 20 A.

Câu 20. Một tải ba pha đối xứng nối hình tam giác, có dòng điện trên mỗi dây pha là 17,32 A. Dòng điện chạy qua mỗi pha của tải xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A. 17,32 A.
B. 30 A.
C. 8,66 A.
D. 10 A.

Câu 21. Một động cơ điện ba pha được nối vào lưới điện 380V/220V. Để động cơ hoạt động với điện áp pha là 220V, ta phải đấu các cuộn dây của động cơ theo kiểu nào?
A. Nối song song.
B. Nối hình sao.
C. Nối nối tiếp.
D. Nối hình tam giác.

Câu 22. Một tải ba pha gồm ba điện trở bằng nhau, mỗi điện trở có giá trị R = 22 Ω. Tải được nối hình sao vào nguồn điện ba pha có điện áp dây Ud = 380 V. Dòng điện dây của mạch là bao nhiêu?
A. 17,3 A.
B. 5,8 A.
C. 10 A.
D. 30 A.

Câu 23. Một tải ba pha đối xứng nối hình tam giác vào mạng điện có điện áp dây là 220 V. Biết dòng điện pha của tải là 5 A. Dòng điện dây của tải có giá trị xấp xỉ là:
A. 5 A.
B. 2,9 A.
C. 15 A.
D. 8,66 A.

Câu 24. Một động cơ điện ba pha có ghi Y/Δ – 380/220 V. Khi đấu vào lưới điện có Ud = 380 V, để động cơ hoạt động đúng định mức thì phải đấu như thế nào?
A. Phải đấu hình sao vì khi đó điện áp pha của động cơ là 220 V.
B. Phải đấu hình tam giác vì khi đó điện áp pha của động cơ là 380 V.
C. Có thể đấu hình sao hoặc hình tam giác đều được.
D. Không thể đấu động cơ này vào lưới điện 380 V.

Câu 25. Một nguồn điện ba pha đối xứng có suất điện động pha B là e_B = E_m sin(ωt). Biểu thức suất điện động của pha A sẽ là:
A. e_A = E_m sin(ωt – 2π/3).
B. e_A = E_m sin(ωt).
C. e_A = E_m sin(ωt + 2π/3).
D. e_A = E_m sin(ωt – π/3).

Câu 26. Ba bóng đèn giống nhau được mắc hình sao vào lưới điện ba pha có Ud = 380 V thì công suất tổng là P. Nếu ba bóng đèn này được mắc hình tam giác vào cùng lưới điện đó thì công suất tổng P’ sẽ có quan hệ với P như thế nào?
A. P’ = P.
B. P’ = P / 3.
C. P’ = √3 P.
D. P’ = 3P.

Câu 27. Một tải ba pha đối xứng, khi mắc hình sao vào mạng điện Ud = 220 V thì dòng điện dây là 6 A. Nếu mắc tải này theo hình tam giác vào mạng điện Ud = 380 V thì dòng điện pha sẽ là bao nhiêu?
A. 18,3 A.
B. 10,6 A.
C. 6 A.
D. 3,5 A.

Câu 28. Một tải ba pha đối xứng mắc hình tam giác vào nguồn có điện áp dây 220 V. Biết tổng trở mỗi pha của tải là Zp = 11 + j19.05 Ω. Dòng điện dây trong mạch có giá trị xấp xỉ là:
A. 10 A.
B. 5,8 A.
C. 20 A.
D. 17,3 A.

Câu 29. Một động cơ Y/Δ – 380/220V, công suất định mức 5,5 kW, hệ số công suất cosφ = 0,85, được nối vào lưới điện có Ud = 220V. Cách nối và dòng điện dây định mức của động cơ là:
A. Nối sao, Id ≈ 8,7 A.
B. Nối tam giác, Id ≈ 17,2 A.
C. Nối tam giác, Id ≈ 9,9 A.
D. Nối sao, Id ≈ 17,2 A.

Câu 30. Một tải ba pha nối hình sao không có dây trung tính vào nguồn điện có Up = 220 V. Tải pha A và B là hai điện trở thuần R = 22 Ω, tải pha C bị đứt (hở mạch). Dòng điện chạy qua dây pha A có giá trị là:
A. 5 A.
B. 5,8 A.
C. 8,66 A.
D. 10 A.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: