Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản Bài 7 là bộ đề ôn tập kiến thức thực tiễn thuộc chương trình môn Công nghệ, chuyên đề Lâm nghiệp – Thuỷ sản lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Nguyễn Mai Lan – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Xuân Đỉnh biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc học phần Lâm nghiệp, với nội dung “Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng” xoay quanh tình hình thực tế, những thành tựu và thách thức trong các hoạt động lâm nghiệp tại Việt Nam. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 lâm nghiệ thuỷ sản CD này là tài liệu quan trọng giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về ngành.
Hệ thống Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để giúp học sinh hiểu sâu hơn về thực trạng ngành lâm nghiệp. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát các vấn đề từ trồng rừng, phòng chống cháy rừng đến khai thác bền vững, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết đáp án đúng mà còn hiểu rõ bối cảnh và các chính sách liên quan. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài, từ đó có định hướng rõ ràng hơn cho việc học tập. Đây là phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Cánh Diều Lâm Nghiệp Thuỷ Sản
Bài 7 – Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng
Câu 1: Mục đích chính của việc tăng diện tích rừng trồng là gì?
A. Để tăng rừng gỗ lớn.
B. Để phủ xanh đất trống.
C. Để giảm rừng tự nhiên.
D. Để chuyển đổi mục đích.
Câu 2: Thực trạng công tác bảo vệ rừng ở nước ta có nhiều tiến bộ rõ rệt được thể hiện qua yếu tố nào?
A. Tăng diện tích rừng bị cháy.
B. Tăng số vụ vi phạm.
C. Duy trì diện tích rừng.
D. Tăng diện tích rừng bị chặt phá.
Câu 3: Theo bảng 7.3, sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên năm 2020 là bao nhiêu mét khối?
A. 180.000 mét khối.
B. 89.000 mét khối.
C. 13.000 mét khối.
D. 20.500 mét khối.
Câu 4: Việc gì của chúng ta sẽ giúp giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng?
A. Chỉ trồng cây chịu lửa.
B. Ngăn chặn nạn đốt rừng.
C. Chỉ tăng cường tuần tra.
D. Chỉ xây dựng hệ thống báo cháy.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế nạn phá rừng và khai thác lâm sản trái phép?
A. Chỉ tăng diện tích rừng trồng.
B. Chỉ phát triển du lịch sinh thái.
C. Thực hiện chính sách kiểm soát.
D. Chỉ nghiên cứu khoa học.
Câu 6: Mục đích của công tác kiểm kê và theo dõi rừng là gì?
A. Để đánh giá hiện trạng rừng.
B. Để xác định giá trị kinh tế.
C. Để đánh giá tiềm năng du lịch.
D. Để ước tính sản lượng khai thác.
Câu 7: Thực trạng trồng và chăm sóc rừng ở nước ta trong những năm gần đây đã có những chuyển biến nào?
A. Chỉ giảm diện tích rừng trồng.
B. Có nhiều chuyển biến tích cực.
C. Chỉ tăng diện tích rừng tự nhiên.
D. Chỉ giảm năng suất trồng rừng.
Câu 8: Điều nào sau đây là giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng?
A. Chỉ tăng cường khai thác lâm sản.
B. Chỉ phát triển du lịch sinh thái.
C. Chỉ tập trung vào rừng sản xuất.
D. Mở rộng, thành lập các khu bảo tồn.
Câu 9: Theo hình 7.1, tỉ lệ che phủ rừng của nước ta vào năm 2015 là bao nhiêu phần trăm?
A. 44,0 phần trăm.
B. 30,8 phần trăm.
C. 38,9 phần trăm.
D. 41,0 phần trăm.
Câu 10: Ngăn chặn hiệu quả nạn chặt phá rừng, khai thác tài nguyên rừng trái phép và cháy rừng là hoạt động thuộc về lĩnh vực nào?
A. Trồng rừng.
B. Bảo vệ rừng.
C. Chăm sóc rừng.
D. Khai thác rừng.
Câu 11: Theo bảng 7.2, tỉ lệ phần trăm diện tích rừng bị thiệt hại do cháy rừng trong giai đoạn 2011-2015 là bao nhiêu?
A. 47,7 phần trăm.
B. 32,8 phần trăm.
C. 42,4 phần trăm.
D. 50,0 phần trăm.
Câu 12: Trong giai đoạn 2008-2020, tổng sản lượng gỗ khai thác từ cây cao su, cây phân tán là bao nhiêu triệu mét khối?
A. Khoảng 200 triệu mét khối.
B. Khoảng 50 triệu mét khối.
C. Khoảng 100 triệu mét khối.
D. Khoảng 150 triệu mét khối.
Câu 13: Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tập trung ở Việt Nam có xu hướng như thế nào trong giai đoạn 2008-2020?
A. Giảm dần.
B. Tăng liên tục.
C. Duy trì ổn định.
D. Biến động không đều.
Câu 14: Việc công tác trồng và chăm sóc rừng ở nước ta có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây được thể hiện qua điều gì?
A. Diện tích rừng trồng tăng liên tục.
B. Chỉ tăng năng suất trồng rừng.
C. Chỉ giảm chi phí chăm sóc.
D. Chỉ tăng diện tích rừng tự nhiên.
Câu 15: Việc gì sẽ giúp cải thiện chất lượng rừng và hạn chế cháy rừng?
A. Chỉ tăng cường khai thác.
B. Chỉ trồng rừng gỗ nhỏ.
C. Chăm sóc rừng.
D. Chỉ phát triển rừng sản xuất.
Câu 16: Theo bảng 7.2, tỉ lệ phần trăm số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng trong giai đoạn 2016-2020 là bao nhiêu phần trăm?
A. 69,5 phần trăm.
B. 47,7 phần trăm.
C. 42,4 phần trăm.
D. 38,0 phần trăm.
Câu 17: Theo hình 7.1, tỉ lệ che phủ rừng của nước ta vào năm 1990 là bao nhiêu phần trăm?
A. 28,0 phần trăm.
B. 15,0 phần trăm.
C. 23,3 phần trăm.
D. 35,0 phần trăm.
Câu 18: Từ năm 2006 đến 2020, ngành lâm nghiệp đã đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu trong nước cho công nghiệp chế biến bao nhiêu phần trăm?
A. 70 phần trăm.
B. 20 phần trăm.
C. 50 phần trăm.
D. 60 phần trăm.
Câu 19: Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2022, tổng diện tích rừng ở nước ta đã tăng bao nhiêu hecta?
A. Khoảng 1,5 triệu hecta.
B. Khoảng 2,0 triệu hecta.
C. Khoảng 2,1 triệu hecta.
D. Khoảng 2,5 triệu hecta.
Câu 20: Việc mở rộng, thành lập các khu bảo tồn nhằm mục đích gì?
A. Để duy trì hệ sinh thái.
B. Để tăng sản lượng gỗ.
C. Để phát triển du lịch.
D. Để tăng thu nhập.
Câu 21: Mặc dù công tác bảo vệ rừng có nhiều tiến bộ, nhưng tình trạng phá rừng, khai thác lâm sản trái phép, cháy rừng vẫn còn diễn biến như thế nào?
A. Dễ dàng kiểm soát.
B. Đã được khắc phục.
C. Phức tạp tại một số địa phương.
D. Không còn đáng lo ngại.
Câu 22: Theo bảng 7.2, tổng số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng và phát triển rừng ở nước ta trong giai đoạn 2016-2020 là bao nhiêu vụ?
A. 195.825 vụ.
B. 136.125 vụ.
C. 83.000 vụ.
D. 16.600 vụ.
Câu 23: Theo bảng 7.3, sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên có xu hướng như thế nào trong giai đoạn 2008-2020?
A. Giảm dần.
B. Tăng liên tục.
C. Duy trì ổn định.
D. Biến động không đều.
Câu 24: Khái niệm “diện tích rừng toàn quốc” bao gồm những loại rừng nào?
A. Tất cả các loại rừng.
B. Chỉ rừng đặc dụng và phòng hộ.
C. Chỉ rừng sản xuất và đặc dụng.
D. Chỉ rừng phòng hộ và sản xuất.
Câu 25: Mặc dù diện tích rừng trồng liên tục tăng, nhưng năng suất trồng rừng vẫn còn thấp. Nguyên nhân chính là gì?
A. Do thiếu vốn đầu tư.
B. Do công nghệ lạc hậu.
C. Do biến đổi khí hậu.
D. Chủ yếu là rừng trồng gỗ nhỏ.
Câu 26: Công tác bảo vệ rừng ở nước ta vẫn còn những diễn biến phức tạp nào?
A. Tăng số lượng rừng trồng.
B. Phá rừng, khai thác lâm sản trái phép.
C. Giảm diện tích rừng tự nhiên.
D. Tăng năng suất trồng rừng.
Câu 27: Chính sách “rừng và cây xanh” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2022 nhằm mục đích gì?
A. Giảm diện tích rừng.
B. Chỉ tập trung phát triển rừng tự nhiên.
C. Tăng diện tích rừng trồng và cây xanh.
D. Chỉ phát triển rừng phòng hộ.
Câu 28: Trong giai đoạn 2011-2015, diện tích rừng bị thiệt hại ở nước ta do cháy rừng là bao nhiêu hecta?
A. Khoảng 13.700 hecta.
B. Khoảng 9.100 hecta.
C. Khoảng 2.648 hecta.
D. Khoảng 5.546 hecta.
Câu 29: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quy định số 2337/QĐ-BNN-KL năm 2022 về việc gì?
A. Chiến lược phát triển lâm nghiệp.
B. Về quản lí rừng.
C. Quy hoạch rừng quốc gia.
D. Chính sách bảo vệ rừng.
Câu 30: Trong giai đoạn 2016-2020, tổng số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng là bao nhiêu vụ?
A. 195.825 vụ.
B. 136.125 vụ.
C. 16.600 vụ.
D. 83.000 vụ.