Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 13 là nội dung thuộc môn Công nghệ lớp 12 theo chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề tham khảo củng cố kiến thức liên ngành giữa điện tử và kỹ thuật điều khiển, được biên soạn bởi cô giáo Lê Thị Bích Ngọc – giáo viên Công nghệ Trường THPT Thăng Long (Hà Nội), năm 2024. Bài học hướng đến việc vận dụng lý thuyết điện tử vào thiết kế các hệ thống thông minh trong thực tiễn, như điều khiển đèn giao thông, cảm biến an ninh hay điều khiển tự động trong công nghiệp. Bộ trắc nghiệm Công nghệ điện tử 12 kết nối tri thức (biến tấu theo hướng tích hợp liên môn) tạo nền tảng tư duy công nghệ gắn liền với thực tiễn.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 tại detracnghiem.edu.vn mang đến giao diện luyện tập hiện đại, dễ thao tác với hệ thống câu hỏi bám sát mục tiêu bài học và chuẩn đánh giá của chương trình. Mỗi câu hỏi đều có phần giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu bản chất vấn đề và ứng dụng hiệu quả vào các tình huống tương tự. Đây là công cụ hỗ trợ toàn diện cho việc học tập chủ động và nâng cao kỹ năng thực hành. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 chính là lựa chọn thông minh cho học sinh muốn chinh phục kết quả cao trong các kỳ thi quan trọng.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần II – Công Nghệ Điện Tử
Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử
Câu 1. Theo sách giáo khoa, lĩnh vực kĩ thuật điện tử chủ yếu nghiên cứu và ứng dụng các đối tượng nào sau đây?
A. Máy phát điện và động cơ điện.
B. Hệ thống truyền tải điện năng quốc gia.
C. Linh kiện điện tử và mạch tích hợp (IC).
D. Vật liệu cơ khí và kết cấu xây dựng.
Câu 2. Ai là người đã phát minh ra van điện tử hai cực (diode chân không) vào năm 1904, mở đường cho sự phát triển của thời đại điện tử?
A. Thomas Edison.
B. John Ambrose Fleming.
C. Alexander Graham Bell.
D. Nikola Tesla.
Câu 3. Vai trò chính của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực sản xuất là gì?
A. Trực tiếp tạo ra nguồn năng lượng sơ cấp.
B. Tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hóa.
C. Thiết kế các công trình xây dựng công nghiệp.
D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản.
Câu 4. Trong đời sống, kĩ thuật điện tử góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc tạo ra các thiết bị nào?
A. Các loại máy móc nông nghiệp truyền thống.
B. Các công cụ lao động thủ công thô sơ.
C. Các thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Các thiết bị gia dụng thông minh, tiện nghi.
Câu 5. Triển vọng phát triển của robot và máy thông minh trong sản xuất là gì?
A. Hoàn toàn thay thế con người trong mọi công việc.
B. Có khả năng tương tác và bảo vệ con người.
C. Chỉ thực hiện các công việc đơn giản, lặp đi lặp lại.
D. Giảm thiểu hoàn toàn chi phí sản xuất ban đầu.
Câu 6. “Sản xuất thông minh” được định nghĩa là việc ứng dụng công nghệ số nhằm mục đích gì?
A. Tối ưu hóa toàn bộ quy trình sản xuất và đáp ứng yêu cầu khách hàng.
B. Chỉ tập trung vào việc giảm số lượng công nhân trong nhà máy.
C. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng hóa thạch trong sản xuất.
D. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành xuống mức thấp nhất.
Câu 7. Nền tảng để xây dựng và phát triển một “xã hội thông minh” là gì?
A. Sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
B. Sự gia tăng dân số ở các đô thị lớn.
C. Việc ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong mọi lĩnh vực.
D. Việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Câu 8. Đâu là một trong những lĩnh vực có sự hiện diện mật thiết của kĩ thuật điện tử được nêu trong sách giáo khoa?
A. Khảo cổ học.
B. Kĩ thuật đo lường.
C. Văn học cổ đại.
D. Triết học.
Câu 9. Theo sách giáo khoa, kĩ thuật điện tử được xem là ngành kĩ thuật có đặc điểm gì?
A. Lỗi thời và ít có sự thay đổi.
B. Tách biệt và không liên quan đến ngành khác.
C. Mũi nhọn, hiện đại và là đòn bẩy cho ngành khác.
D. Chỉ phát triển ở các quốc gia nông nghiệp.
Câu 10. Hệ thống đa phương tiện trong đời sống (Hình 13.5) cho thấy khả năng nào của kĩ thuật điện tử?
A. Giảm sự tương tác và kết nối giữa con người.
B. Hạn chế việc tiếp cận thông tin của người dùng.
C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
D. Tích hợp và kết nối nhiều dịch vụ giải trí, truyền thông.
Câu 11. Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống giám sát từ xa trong sản xuất giúp giải quyết vấn đề gì?
A. Thu thập dữ liệu và điều khiển linh hoạt quá trình sản xuất.
B. Tăng sự phụ thuộc vào lao động thủ công tại chỗ.
C. Giảm độ chính xác của các thông số kĩ thuật.
D. Yêu cầu sự có mặt liên tục của người quản lí.
Câu 12. Một trong những đóng góp quan trọng của kĩ thuật điện tử cho lĩnh vực y tế hiện đại là gì?
A. Phát triển các phương pháp chữa bệnh bằng thảo dược.
B. Tạo ra các thiết bị hiện đại hỗ trợ chẩn đoán và chữa bệnh từ xa.
C. Tăng cường các phương pháp phẫu thuật thủ công truyền thống.
D. Giảm thiểu việc sử dụng các thiết bị y tế công nghệ cao.
Câu 13. Theo xu hướng phát triển, robot và máy thông minh trong đời sống sẽ có đặc điểm nào?
A. Có kích thước ngày càng lớn và cồng kềnh.
B. Ngày càng trở nên phổ biến để hỗ trợ con người.
C. Yêu cầu người dùng phải có chuyên môn cao để sử dụng.
D. Chỉ được ứng dụng trong các phòng thí nghiệm.
Câu 14. Kĩ thuật điện tử khác với kĩ thuật điện chủ yếu ở khía cạnh nào?
A. Kĩ thuật điện tử xử lí tín hiệu và thông tin, kĩ thuật điện xử lí năng lượng lớn.
B. Kĩ thuật điện tử chỉ dùng dòng một chiều, kĩ thuật điện chỉ dùng dòng xoay chiều.
C. Kĩ thuật điện tử không sử dụng dây dẫn, kĩ thuật điện thì có.
D. Kĩ thuật điện tử an toàn hơn tuyệt đối so với kĩ thuật điện.
Câu 15. Mạch tích hợp (IC) là gì?
A. Một linh kiện duy nhất thực hiện một chức năng đơn giản.
B. Tập hợp nhiều linh kiện điện tử được chế tạo trên một vi mạch nhỏ.
C. Một loại dây dẫn có khả năng chịu được dòng điện rất cao.
D. Một thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều thành một chiều.
Câu 16. Trong hệ thống tưới cây tự động (Hình 13.2), bộ phận nào thực hiện vai trò “cảm biến”?
A. Vòi phun nước.
B. Bộ điều khiển hẹn giờ.
C. Thiết bị đo độ ẩm đất.
D. Nguồn cấp điện.
Câu 17. Chức năng chính của máy chụp cộng hưởng từ (MRI) được minh họa trong Hình 13.7 là gì?
A. Hỗ trợ các công việc gia đình một cách tự động.
B. Giám sát an ninh cho ngôi nhà và khu vực xung quanh.
C. Cung cấp hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể để chẩn đoán bệnh.
D. Tự động hút bụi và làm sạch sàn nhà.
Câu 18. Việc sử dụng một chiếc điều khiển từ xa để bật/tắt tivi là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?
A. Điều khiển và tự động hóa.
B. Sản xuất năng lượng.
C. Truyền tải điện.
D. Cơ khí chế tạo.
Câu 19. Phòng điều khiển trung tâm trong một nhà máy (Hình 13.6) thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử?
A. Chế tạo trực tiếp các chi tiết máy.
B. Giám sát và điều hành sản xuất từ xa.
C. Lắp ráp thủ công các sản phẩm cuối cùng.
D. Cung cấp nguồn điện cho toàn bộ nhà máy.
Câu 20. Robot hút bụi thông minh (Hình 13.7) là một ví dụ về sản phẩm của kĩ thuật điện tử giúp:
A. Tự động hóa công việc nội trợ, giải phóng sức lao động.
B. Tăng cường khả năng tính toán trong nghiên cứu.
C. Cải thiện chất lượng tín hiệu viễn thông.
D. Hỗ trợ giao tiếp trực tuyến qua mạng internet.
Câu 21. Máy CNC (Hình 13.6) trong sản xuất thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử?
A. Vận chuyển sản phẩm trên dây chuyền.
B. Đóng gói sản phẩm tự động.
C. Gia công chi tiết máy theo chương trình lập sẵn.
D. Kiểm tra chất lượng sản phẩm bằng hình ảnh.
Câu 22. Hệ thống đèn giao thông thông minh có thể tự điều chỉnh thời gian đèn xanh/đỏ dựa vào lưu lượng xe cộ. Đây là sự kết hợp của các yếu tố nào trong kĩ thuật điện tử?
A. Chỉ có mạch khuếch đại và loa.
B. Cảm biến, bộ xử lí thông tin và thiết bị chấp hành.
C. Chỉ có nguồn điện và bóng đèn LED.
D. Máy phát điện và động cơ.
Câu 23. Một chiếc điện thoại thông minh (smartphone) là sản phẩm tích hợp nhiều ứng dụng của kĩ thuật điện tử, NGOẠI TRỪ:
A. Viễn thông (nghe, gọi, truy cập internet).
B. Xử lí thông tin (vi xử lí, bộ nhớ).
C. Cảm biến (gia tốc, ánh sáng, vân tay).
D. Biến đổi năng lượng hạt nhân.
Câu 24. Hệ thống thu phí không dừng (ETC) trên các cao tốc là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực giao thông, giúp:
A. Tăng thời gian chờ đợi của các phương tiện tại trạm thu phí.
B. Yêu cầu tài xế phải dừng lại để trả tiền mặt.
C. Tự động hóa việc nhận dạng xe và thanh toán phí.
D. Giảm độ an toàn khi lưu thông qua trạm.
Câu 25. Khi một nhà máy ứng dụng dây chuyền đóng gói tự động (Hình 13.4), lợi ích lớn nhất đạt được là gì?
A. Tăng tính nghệ thuật và sự độc đáo cho từng sản phẩm.
B. Tăng năng suất, độ đồng đều và giảm thiểu sai sót do con người.
C. Làm cho quy trình sản xuất trở nên phức tạp và khó quản lí hơn.
D. Tăng chi phí nhân công cho việc đóng gói sản phẩm.
Câu 26. Tại sao việc phát triển các thiết bị y tế theo dõi sức khỏe cá nhân tại nhà (máy đo huyết áp, đường huyết điện tử) lại thể hiện vai trò quan trọng của kĩ thuật điện tử?
A. Vì nó làm cho người dân phụ thuộc hoàn toàn vào bác sĩ.
B. Vì nó giúp mọi người tự theo dõi sức khỏe, phòng bệnh chủ động.
C. Vì các thiết bị này rất đắt đỏ và chỉ dành cho người giàu.
D. Vì nó thay thế hoàn toàn vai trò của các bệnh viện lớn.
Câu 27. Sự phát triển của các nền tảng học tập trực tuyến (E-learning) là minh chứng cho vai trò của kĩ thuật điện tử trong việc:
A. Hạn chế khả năng tiếp cận giáo dục của học sinh ở vùng sâu vùng xa.
B. Giảm chất lượng của hoạt động dạy và học so với phương pháp truyền thống.
C. Khiến cho việc tương tác giữa giáo viên và học sinh trở nên bất khả thi.
D. Xóa bỏ rào cản không gian, thời gian, giúp việc học trở nên linh hoạt.
Câu 28. Xét về triển vọng, sự khác biệt căn bản nhất giữa một “thành phố thông minh” và một thành phố truyền thống là gì?
A. “Thành phố thông minh” có nhiều tòa nhà cao tầng hơn.
B. “Thành phố thông minh” sử dụng dữ liệu từ các hệ thống điện tử kết nối để tối ưu hóa vận hành và nâng cao chất lượng sống.
C. “Thành phố thông minh” có dân số đông đúc hơn và mật độ giao thông cao hơn.
D. “Thành phố thông minh” hoàn toàn không có không gian xanh và cây cối.
Câu 29. Một nhà máy sản xuất ô tô chuyển từ dây chuyền lắp ráp cố định sang hệ thống “sản xuất thông minh” với các robot có khả năng tự điều chỉnh để lắp ráp nhiều mẫu xe khác nhau theo đơn đặt hàng. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?
A. Tăng sự cứng nhắc và giảm tính linh hoạt của dây chuyền sản xuất.
B. Giảm sự phụ thuộc vào các công nghệ phần mềm và điều khiển.
C. Tối ưu hóa quy trình, đáp ứng linh hoạt và cá nhân hóa theo yêu cầu khách hàng.
D. Chỉ tập trung sản xuất một mẫu xe duy nhất với số lượng lớn để giảm chi phí.
Câu 30. So sánh giữa một máy tính cầm tay (calculator) và một hệ thống trí tuệ nhân tạo (AI) có khả năng tự học. Cả hai đều là sản phẩm của kĩ thuật điện tử, nhưng AI thể hiện một bước tiến vượt bậc về:
A. Khả năng thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia cơ bản.
B. Khả năng xử lí thông tin, tự học hỏi và đưa ra quyết định phức tạp.
C. Sự phụ thuộc vào nguồn điện năng để hoạt động.
D. Thiết kế vật lí với các nút bấm và màn hình hiển thị.