Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 24 (Có Đáp Án)

Môn Học: Công nghệ Điện – điện tử 12
Trường: Trường THPT Lê Hồng Phong, tỉnh Nam Định
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Thúy Hằng
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 24 là bài học khép lại chương trình Công nghệ lớp 12, tập trung vào nội dung vận dụng kiến thức điện tử để giải quyết các vấn đề thực tiễn, như thiết kế hệ thống cảnh báo, điều khiển thiết bị thông minh và tiết kiệm năng lượng. Đây là đề kiểm tra tổng hợp do cô Nguyễn Thị Thúy Hằng – giáo viên môn Công nghệ tại Trường THPT Lê Hồng Phong, tỉnh Nam Định, biên soạn năm 2024. Đề phù hợp với định hướng trắc nghiệm Công nghệ Điện tử Cánh Diều 12, giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ nội dung đã học và áp dụng vào các tình huống thực tế trong đời sống.

Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn cung cấp hệ thống câu hỏi được thiết kế khoa học, có lời giải chi tiết, bám sát nội dung chương trình và yêu cầu phát triển năng lực. Giao diện thân thiện, chức năng theo dõi tiến độ học tập và phân tích kết quả giúp học sinh lập kế hoạch ôn luyện hiệu quả. Đây là công cụ học tập lý tưởng để chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra học kỳ và thi tốt nghiệp. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều

Phần II – Công Nghệ Điện Tử

Bài 24: Khái quát về vi điều khiển

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 24

Câu 1: Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, vi điều khiển (VĐK) là gì?
A. Một thiết bị khuếch đại tín hiệu điện tử công suất lớn.
B. Một loại cảm biến chuyên dụng để đo lường các đại lượng vật lý.
C. Một mạch tích hợp (IC) có khả năng được lập trình để thực hiện các chức năng cụ thể.
D. Một bộ phận chỉ có chức năng lưu trữ dữ liệu trong các hệ thống máy tính.

Câu 2: Thành phần nào trong vi điều khiển được ví như “bộ não”, có nhiệm vụ xử lí chương trình?
A. Bộ nhớ (Memory)
B. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
C. Khối nhận tín hiệu vào (Input)
D. Khối xuất tín hiệu ra (Output)

Câu 3: Chức năng chính của bộ nhớ ROM (Read-Only Memory) trong vi điều khiển là gì?
A. Lưu trữ các giá trị tính toán và dữ liệu tạm thời khi VĐK hoạt động.
B. Lưu trữ chương trình điều khiển và các dữ liệu không thay đổi của nhà sản xuất.
C. Nhận tín hiệu từ các cảm biến bên ngoài và chuyển đổi chúng thành tín hiệu số.
D. Điều khiển trực tiếp các cơ cấu chấp hành như động cơ, đèn LED.

Câu 4: Đặc điểm cơ bản của bộ nhớ RAM (Random-Access Memory) là gì?
A. Dữ liệu được lưu trữ vĩnh viễn và không thể ghi đè.
B. Dữ liệu sẽ bị mất hoàn toàn khi hệ thống bị ngắt nguồn điện.
C. Chỉ dùng để lưu trữ chương trình gốc do nhà sản xuất nạp vào.
D. Có dung lượng lưu trữ rất lớn, tương đương với ổ cứng máy tính.

Câu 5: Trong sơ đồ chức năng của vi điều khiển, khối tín hiệu vào (Input) có nhiệm vụ gì?
A. Thực thi các lệnh của chương trình và điều phối hoạt động.
B. Gửi tín hiệu điều khiển tới các thiết bị ngoại vi như động cơ hay rơ le.
C. Lưu trữ chương trình và các hằng số quan trọng cho hệ thống.
D. Nhận tín hiệu từ các thiết bị như nút nhấn, cảm biến để đưa vào CPU xử lí.

Câu 6: Họ vi điều khiển nào sau đây được đề cập trong sách giáo khoa?
A. Intel Core, AMD Ryzen
B. 8051, PIC, AVR, ARM
C. Snapdragon, Exynos
D. NVIDIA, GeForce

Câu 7: Tín hiệu ra (Output) của vi điều khiển thường được dùng để điều khiển thiết bị nào?
A. Nút nhấn, công tắc
B. Cảm biến nhiệt độ, ánh sáng
C. Đèn LED, động cơ, loa
D. Bàn phím, chuột máy tính

Câu 8: Theo sách giáo khoa, tín hiệu vào của vi điều khiển có thể tồn tại ở những dạng nào?
A. Chỉ tín hiệu âm thanh
B. Chỉ tín hiệu hình ảnh
C. Tín hiệu tương tự (Analog) và tín hiệu số (Digital)
D. Chỉ tín hiệu cơ học

Câu 9: Vi điều khiển được ứng dụng trong thiết bị nào sau đây thuộc lĩnh vực dân dụng?
A. Máy gia công cơ khí chính xác CNC
B. Dây chuyền lắp ráp ô tô tự động
C. Trạm quan trắc thời tiết
D. Điều khiển từ xa (remote) của tivi

Câu 10: Trong một dây chuyền sản xuất công nghiệp, ứng dụng của vi điều khiển giúp mang lại lợi ích gì?
A. Tự động hóa quy trình, tăng năng suất và độ chính xác.
B. Giảm hoàn toàn chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
C. Tăng số lượng công nhân vận hành trong nhà máy.
D. Chỉ giúp hệ thống hoạt động tốt hơn vào ban đêm.

Câu 11: Bộ xử lí trung tâm (CPU) là viết tắt của cụm từ nào?
A. Control Power Unit
B. Central Programming Unit
C. Central Processing Unit
D. Computer Power Unit

Câu 12: Thành phần nào trong vi điều khiển có dữ liệu mang tính “bất biến” (non-volatile)?
A. Thanh ghi trong CPU
B. Bộ nhớ RAM
C. Khối tín hiệu ra
D. Bộ nhớ ROM

Câu 13: Trong Hình 24.3, thiết bị nào thể hiện ứng dụng của vi điều khiển trong lĩnh vực y tế?
A. Khóa cửa thông minh
B. Máy đo nhịp tim
C. Đồng hồ thông minh
D. Robot hút bụi

Câu 14: Các khối chức năng như CPU, bộ nhớ, I/O được kết nối với nhau thông qua thành phần nào?
A. Bộ cấp nguồn
B. Bus dữ liệu, địa chỉ và điều khiển
C. Vỏ của vi điều khiển
D. Mạch tạo dao động

Câu 15: Tại sao vi điều khiển được coi là một “máy tính trên một vi mạch”?
A. Vì nó có kích thước vật lý bằng một chiếc máy tính thông thường.
B. Vì nó có khả năng kết nối mạng Internet như một máy tính.
C. Vì nó tích hợp đầy đủ các thành phần cơ bản của một máy tính (CPU, bộ nhớ, I/O).
D. Vì nó có thể chạy được các hệ điều hành phức tạp như Windows hay macOS.

Câu 16: Trong một máy giặt thông minh, nút bấm chọn chế độ giặt (ví dụ: giặt nhanh, giặt đồ len) đóng vai trò là gì đối với vi điều khiển?
A. Thiết bị chấp hành (Output)
B. Nguồn cung cấp điện
C. Tín hiệu vào (Input)
D. Bộ nhớ chương trình

Câu 17: Một vi điều khiển được dùng để điều khiển hệ thống đèn giao thông. Việc bật/tắt các đèn Xanh, Đỏ, Vàng là chức năng của khối nào?
A. Tín hiệu vào (Input)
B. Bộ nhớ RAM
C. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
D. Tín hiệu ra (Output)

Câu 18: Dựa vào Bảng 24.1, bộ nhớ nào của VĐK PIC12F675 được dùng để lưu trữ dữ liệu có thể thay đổi và không bị mất khi ngắt điện?
A. EEPROM (128 bit)
B. SRAM (64 bit)
C. Bộ nhớ chương trình
D. Bộ đệm tín hiệu ra

Câu 19: Một học sinh lập trình cho vi điều khiển, nhưng chương trình bị mất mỗi khi rút dây cắm điện. Lỗi có khả năng cao nhất nằm ở đâu?
A. Học sinh đã nạp nhầm chương trình vào bộ nhớ RAM thay vì ROM.
B. Vi điều khiển bị lỗi khối tín hiệu ra nên không giữ được chương trình.
C. Nguồn điện cung cấp cho vi điều khiển không đủ điện áp.
D. Bus dữ liệu của vi điều khiển đã bị hỏng.

Câu 20: Dựa vào Bảng 24.1, đặc điểm cấu trúc của bộ xử lí trung tâm (CPU) trong VĐK PIC12F675 là gì?
A. 16 bit, CISC
B. 32 bit, ARM
C. 64 bit, x86
D. 8 bit, RISC

Câu 21: Một robot hút bụi sử dụng cảm biến va chạm để đổi hướng khi gặp vật cản. Cảm biến va chạm này cung cấp loại tín hiệu gì cho vi điều khiển?
A. Tín hiệu vào
B. Tín hiệu ra
C. Tín hiệu dao động
D. Tín hiệu nguồn

Câu 22: Một dự án yêu cầu đọc giá trị từ một cảm biến nhiệt độ (giá trị thay đổi liên tục, không rời rạc). Vi điều khiển cần sử dụng loại cổng nào để nhận tín hiệu này?
A. Cổng xuất tín hiệu số (Digital Output)
B. Cổng xuất tín hiệu tương tự (Analog Output)
C. Cổng nhận tín hiệu tương tự (Analog Input)
D. Cổng chỉ dùng cho giao tiếp với máy tính.

Câu 23: Dựa vào Bảng 24.1 của VĐK PIC12F675, dòng điện tối đa ở mỗi kênh đầu ra là 25mA. Điều này có ý nghĩa gì?
A. VĐK chỉ có thể hoạt động khi được cấp nguồn 25mA.
B. VĐK có thể điều khiển trực tiếp các thiết bị công suất lớn như bếp từ.
C. Cần tính toán để thiết bị được kết nối không tiêu thụ dòng lớn hơn 25mA để tránh hỏng VĐK.
D. Tổng dòng điện mà tất cả các kênh đầu ra có thể cung cấp là 25mA.

Câu 24: Một hệ thống điều khiển lò sưởi cần duy trì nhiệt độ ở 25°C. Vi điều khiển sẽ so sánh nhiệt độ đo được từ cảm biến (tín hiệu vào) với giá trị 25°C đã được lập trình (lưu trong bộ nhớ) để quyết định bật/tắt lò sưởi (tín hiệu ra). Quá trình so sánh và ra quyết định này được thực hiện bởi bộ phận nào?
A. Bộ nhớ RAM
B. Bộ nhớ ROM
C. Khối tín hiệu ra
D. Bộ xử lí trung tâm (CPU)

Câu 25: Tại sao một chiếc điện thoại thông minh hiện đại thường sử dụng VĐK 32-bit hoặc 64-bit (họ ARM) thay vì VĐK 8-bit (họ 8051)?
A. Vì VĐK 8-bit không thể kết nối với màn hình cảm ứng.
B. Vì VĐK 8-bit tiêu thụ nhiều điện năng hơn đáng kể.
C. Vì điện thoại cần xử lí lượng dữ liệu lớn và các tác vụ phức tạp, đòi hỏi tốc độ cao.
D. Vì VĐK 32/64-bit có giá thành sản xuất rẻ hơn VĐK 8-bit.

Câu 26: Dựa vào Bảng 24.1, VĐK PIC12F675 có thể nhận đồng thời tối đa bao nhiêu loại tín hiệu đầu vào khác nhau (bao gồm cả số và tương tự)?
A. 6 kênh (chỉ số) hoặc 4 kênh (chỉ tương tự).
B. 6 kênh số và 4 kênh tương tự, nhưng các kênh này dùng chung chân vật lý.
C. 10 kênh, bao gồm 6 kênh số và 4 kênh tương tự hoàn toàn độc lập.
D. 25 kênh, tương ứng với dòng điện tối đa là 25mA.

Câu 27: Một vi điều khiển trong hệ thống khóa cửa thông minh cần lưu lại lịch sử 100 lần mở cửa gần nhất. Dữ liệu này cần được lưu ở đâu để không bị mất khi thay pin?
A. Trong các thanh ghi tạm thời của CPU.
B. Trong bộ nhớ RAM vì truy xuất nhanh.
C. Trong một bộ nhớ không khả biến như EEPROM hoặc Flash (một dạng của ROM).
D. Trong bộ đệm của cổng tín hiệu vào.

Câu 28: Một dự án sử dụng VĐK PIC12F675 để điều khiển 5 đèn LED riêng biệt, đồng thời đọc trạng thái của 2 nút nhấn và giá trị từ 1 cảm biến tương tự. Phân tích dựa trên Bảng 24.1, việc này có khả thi không?
A. Khả thi, vì tổng số I/O cần dùng (5 ra + 3 vào = 8) vẫn nhỏ hơn tổng số chân của VĐK.
B. Không khả thi, vì VĐK chỉ có 6 kênh đầu ra trong khi cần điều khiển 5 đèn và 2 nút nhấn.
C. Khả thi, vì VĐK có 6 kênh digital I/O và 4 kênh analog input, đủ để đáp ứng yêu cầu.
D. Không khả thi, vì số kênh digital I/O (5 cho LED + 2 cho nút nhấn = 7) đã vượt quá 6 kênh có sẵn.

Câu 29: Trong một hệ thống tưới cây tự động, vi điều khiển đọc giá trị từ cảm biến độ ẩm đất (tương tự) và so sánh với ngưỡng cài đặt. Nếu độ ẩm dưới ngưỡng, nó sẽ bật máy bơm (số) trong 1 phút rồi tắt. Chu trình hoạt động này (đọc-so sánh-điều khiển) là minh chứng cho chức năng cơ bản nào của vi điều khiển?
A. Chỉ là một thiết bị lưu trữ dữ liệu đơn thuần.
B. Khả năng thực thi một chương trình được lập trình sẵn một cách tự động.
C. Khả năng kết nối mạng không dây mà không cần module phụ trợ.
D. Chỉ có khả năng xử lí tín hiệu số, không xử lí được tín hiệu tương tự.

Câu 30: Một nhà thiết kế đang phân vân giữa việc dùng VĐK PIC12F675 (có sẵn EEPROM 128 bit) và một loại VĐK khác không có EEPROM cho một thiết bị cần lưu lại một mã PIN gồm 4 chữ số của người dùng. Lựa chọn PIC12F675 có ưu điểm gì vượt trội?
A. Giúp chương trình chạy nhanh hơn do không phải truy xuất bộ nhớ ngoài.
B. Giúp thiết bị có thể lưu mã PIN an toàn ngay cả khi mất điện mà không cần thêm linh kiện nhớ bên ngoài.
C. Giúp VĐK có thể điều khiển nhiều đèn LED hơn so với loại không có EEPROM.
D. Giúp giảm giá thành sản phẩm vì VĐK không có EEPROM luôn đắt hơn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: