Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 26 (Có Đáp Án)

Môn Học: Công nghệ Điện – điện tử 12
Trường: Trường THPT Trần Phú, Lâm Đồng
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Lý Thị Hòa
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 26 là phần học cuối cùng trong chương trình môn Công nghệ lớp 12 theo sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn luyện tổng kết kỹ năng tích hợp điện tử – cảm biến – lập trình trong mô hình thực hành, do cô giáo Lý Thị Hòa – giáo viên bộ môn Công nghệ Trường THPT Trần Phú (Lâm Đồng) biên soạn năm 2024. Bài học giúp học sinh vận dụng toàn diện kiến thức đã học để thiết kế, lập trình và điều khiển hệ thống tự động như mô hình nhà thông minh, hệ thống cảnh báo môi trường,… Bộ trắc nghiệm môn Công nghệ điện tử 12 Kết nối tri thức này mang tính thực tiễn cao, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho đánh giá tổng kết và các bài thi tốt nghiệp.

Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 tại detracnghiem.edu.vn cung cấp hệ thống câu hỏi phong phú, sát chương trình và có lời giải rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức cốt lõi và nâng cao khả năng vận dụng. Nền tảng học trực tuyến hiện đại hỗ trợ theo dõi tiến trình, phát hiện điểm yếu và đề xuất hướng học tập cá nhân hóa. Đây là công cụ lý tưởng để học sinh nâng cao hiệu quả học tập và tự tin trong các kỳ thi. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là lựa chọn tối ưu cho học sinh lớp 12 trên hành trình chinh phục kiến thức công nghệ.

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức

Phần II – Công Nghệ Điện Tử

Bài 26: Thực hành – Thiết kế, lắp ráp, kiểm tra mạch tự động điều chỉnh

Câu 1. Mục đích chính của bài thực hành này là gì?
A. Tìm hiểu cách chế tạo một con chip vi điều khiển từ đầu.
B. Luyện tập kỹ năng hàn các linh kiện điện tử lên bo mạch in (PCB).
C. So sánh hiệu suất giữa các loại vi điều khiển khác nhau trên thị trường.
D. Rèn luyện kỹ năng lắp ráp mạch trên breadboard và lập trình ứng dụng cho VĐK.

Câu 2. Trong sơ đồ mạch điện (Hình 26.1), linh kiện nào đóng vai trò là cảm biến để nhận biết cường độ ánh sáng của môi trường?
A. Đèn LED.
B. Điện trở quang (LDR).
C. Điện trở thường 10 kΩ.
D. Bo mạch Arduino Uno.

Câu 3. Hàm analogWrite(ledPin, value) được sử dụng trong chương trình để làm gì?
A. Đọc giá trị điện áp từ một chân analog của bo mạch.
B. Cấu hình một chân là đầu vào hoặc đầu ra.
C. Điều khiển độ sáng của đèn LED bằng kỹ thuật điều chế độ rộng xung (PWM).
D. Gửi một tín hiệu số (HIGH/LOW) để bật hoặc tắt đèn LED.

Câu 4. Mục đích của hàm calib() (hiệu chuẩn) trong chương trình là gì?
A. Xác định phạm vi giá trị thực tế của cảm biến trong điều kiện sáng nhất và tối nhất tại môi trường đó.
B. Kiểm tra xem tất cả các linh kiện trên bo mạch có được kết nối đúng hay không.
C. Tăng tốc độ xử lý của vi điều khiển để mạch phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi ánh sáng.
D. Xóa bộ nhớ của vi điều khiển để chuẩn bị cho việc nạp chương trình mới.

Câu 5. Hàm map(value, fromLow, fromHigh, toLow, toHigh) có chức năng gì?
A. Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi giá trị của cảm biến theo thời gian.
B. Chỉ định vị trí của các chân I/O trên bo mạch Arduino.
C. Chuyển đổi một giá trị từ một thang đo này sang một thang đo khác tương ứng.
D. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong một mảng dữ liệu.

Câu 6. Tại sao cần phải mắc nối tiếp một điện trở (220 Ω) với đèn LED?
A. Để tăng độ sáng của đèn LED lên mức tối đa có thể.
B. Để ổn định điện áp cung cấp cho đèn LED luôn ở mức 5V.
C. Để giúp đèn LED nhấp nháy theo đúng chu kỳ của chương trình.
D. Để giới hạn dòng điện qua LED, bảo vệ cả LED và chân vi điều khiển.

Câu 7. Trong mạch, tại sao điện trở quang (LDR) lại được kết nối vào chân A0 mà không phải chân số 9?
A. Vì chân A0 cung cấp điện áp cao hơn, phù hợp với cảm biến.
B. Vì chân A0 là chân analog, có khả năng đọc các giá trị điện áp liên tục từ cảm biến.
C. Vì chân A0 được thiết kế đặc biệt để chỉ kết nối với các loại điện trở.
D. Vì chân số 9 đã được sử dụng để kết nối với đèn LED.

Câu 8. Cụm điện trở quang và điện trở 10 kΩ được mắc với nhau theo cấu trúc nào?
A. Mạch lọc thông thấp.
B. Mạch chia áp (Voltage Divider).
C. Mạch khuếch đại đảo.
D. Mạch tạo dao động.

Câu 9. Trong hàm setup(), lệnh pinMode(LED_BUILTIN, OUTPUT); có ý nghĩa gì?
A. Bật đèn LED tích hợp trên bo mạch Arduino.
B. Đọc trạng thái của đèn LED tích hợp.
C. Cấu hình chân điều khiển đèn LED tích hợp là chân xuất tín hiệu.
D. Kiểm tra xem đèn LED tích hợp có bị hỏng hay không.

Câu 10. Bước “Nạp chương trình vào vi điều khiển” được thực hiện sau bước nào?
A. Sau khi đã lắp ráp hoàn chỉnh mạch trên breadboard và kết nối với máy tính.
B. Sau khi đã kiểm tra hoạt động của mạch và ghi báo cáo thực hành.
C. Trước khi viết bất kỳ dòng lệnh nào trong phần mềm Arduino IDE.
D. Ngay sau khi cắm nguồn cho bo mạch mà không cần kết nối máy tính.

Câu 11. Giá trị mà hàm analogRead() trả về nằm trong khoảng nào?
A. 0 hoặc 1.
B. 0 đến 255.
C. -127 đến 128.
D. 0 đến 1023.

Câu 12. Giá trị được truyền vào hàm analogWrite() để điều khiển độ sáng LED nằm trong khoảng nào?
A. 0 hoặc 1.
B. 0 đến 255.
C. 0 đến 1023.
D. 0 đến 5.

Câu 13. Theo quy trình thực hành, việc lắp ráp các linh kiện lên bo mạch thử (breadboard) nên được thực hiện khi nào?
A. Khi bo mạch Arduino đang được cấp nguồn để kiểm tra từng linh kiện.
B. Khi bo mạch Arduino chưa được kết nối với bất kỳ nguồn điện nào.
C. Song song với việc viết mã lệnh trong phần mềm Arduino IDE.
D. Sau khi đã nạp thành công chương trình vào vi điều khiển.

Câu 14. Trong hàm loop(), lệnh delay(50); có tác dụng gì?
A. Giúp đèn LED sáng hơn trong 50 mili giây.
B. Làm cho cảm biến đọc giá trị chính xác hơn.
C. Bắt buộc chương trình phải chạy trong tối thiểu 50 giây.
D. Tạo một khoảng dừng nhỏ giữa các lần đọc cảm biến để hệ thống ổn định.

Câu 15. Báo cáo thực hành yêu cầu học sinh làm gì?
A. Vẽ lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp của mạch điện.
B. Viết một đoạn văn mô tả cảm nhận về bài thực hành.
C. Hoàn thành bảng kết quả, phân tích và đưa ra nhận xét, kết luận.
D. Chụp ảnh sản phẩm và gửi cho giáo viên qua email.

Câu 16. Nếu bạn kết nối đèn LED vào chân số 8 (một chân Digital không có PWM) thay vì chân số 9, và dùng lệnh analogWrite(8, 127), điều gì sẽ xảy ra?
A. Đèn LED sẽ sáng ở một nửa độ sáng tối đa.
B. Đèn LED sẽ không sáng vì chân số 8 không hỗ trợ analogWrite.
C. Chương trình sẽ báo lỗi khi biên dịch.
D. Đèn LED sẽ sáng ở độ sáng tối đa, tương đương digitalWrite(8, HIGH).

Câu 17. Trong quá trình hiệu chuẩn, nếu bạn chỉ che tối cảm biến mà không chiếu sáng vào nó, biến sensorMin sẽ có giá trị như thế nào?
A. Giá trị của sensorMin sẽ rất gần với giá trị của sensorMax.
B. Giá trị khởi tạo ban đầu của sensorMin (là 1023) sẽ không thay đổi.
C. Chương trình sẽ tự động gán cho sensorMin giá trị là 0.
D. Bo mạch sẽ bị treo vì không thể hoàn thành quá trình hiệu chuẩn.

Câu 18. Nếu bạn vô tình lắp ngược hai điện trở R1 (10 kΩ) và điện trở quang (LDR) trong mạch chia áp, hoạt động của mạch sẽ thay đổi như thế nào?
A. Logic của mạch sẽ bị đảo ngược (sáng khi trời sáng, tối khi trời tối).
B. Mạch sẽ không hoạt động, không thể đọc được giá trị cảm biến.
C. Độ nhạy của cảm biến sẽ giảm đi đáng kể.
D. Đèn LED sẽ luôn sáng ở mức tối đa bất kể môi trường.

Câu 19. Giả sử sau khi hiệu chuẩn, sensorMin = 100 và sensorMax = 800. Khi giá trị đọc từ cảm biến là 450, lệnh map(450, 100, 800, 0, 255) sẽ trả về giá trị xấp xỉ bao nhiêu?
A. 0.
B. 255.
C. 127.
D. 450.

Câu 20. Một học sinh sau khi lắp mạch và nạp code thì thấy đèn LED không sáng trong mọi điều kiện. Kiểm tra thấy cảm biến vẫn hoạt động. Nguyên nhân có khả năng cao nhất là gì?
A. Cáp USB kết nối với máy tính bị lỏng.
B. Lắp ngược cực của đèn LED (anode vào cực âm, cathode vào cực dương).
C. Lỗi trong hàm map() khiến giá trị đầu ra luôn bằng 0.
D. Điện trở 10 kΩ bị hỏng.

Câu 21. Để làm cho đèn LED phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi của ánh sáng, bạn nên điều chỉnh giá trị nào trong code?
A. Tăng giá trị trong lệnh delay() ở cuối hàm loop().
B. Giảm giá trị trong lệnh delay() ở cuối hàm loop().
C. Thay đổi chân kết nối của đèn LED sang một chân khác.
D. Tăng giá trị của điện trở mắc nối tiếp với LED.

Câu 22. Mạch hoạt động bình thường. Nếu bạn thay thế điện trở R1 (10 kΩ) bằng một điện trở 1 kΩ, điều gì sẽ xảy ra với dải hoạt động của cảm biến?
A. Mạch sẽ trở nên nhạy hơn với sự thay đổi của ánh sáng yếu (trong bóng tối).
B. Mạch sẽ trở nên nhạy hơn với sự thay đổi của ánh sáng mạnh (ngoài trời).
C. Không có gì thay đổi, mạch vẫn hoạt động như cũ.
D. Toàn bộ dải giá trị đọc được từ cảm biến sẽ bị dịch chuyển lên cao hơn.

Câu 23. Đèn LED trên mạch của bạn hoạt động ngược với yêu cầu (sáng mạnh khi trời sáng, tối đi khi trời tối). Bạn cần sửa dòng lệnh nào để khắc phục?
A. Sửa pinMode(ledPin, OUTPUT); thành pinMode(ledPin, INPUT);.
B. Sửa analogRead(sensorPin); thành digitalRead(sensorPin);.
C. Đảo ngược hai tham số cuối trong hàm map() thành map(sensorValue, sensorMin, sensorMax, 255, 0);.
D. Thay thế analogWrite() bằng digitalWrite().

Câu 24. Tại sao việc hiệu chuẩn động (dynamic calibration) khi khởi động lại tốt hơn việc sử dụng các giá trị sensorMin, sensorMax cố định trong code?
A. Vì nó giúp chương trình ngắn gọn và dễ đọc hơn.
B. Vì nó giúp mạch tự thích ứng với các điều kiện ánh sáng khác nhau ở mỗi nơi, mỗi thời điểm sử dụng.
C. Vì nó giúp vi điều khiển tiêu thụ ít điện năng hơn trong quá trình hoạt động.
D. Vì nó loại bỏ hoàn toàn nhiễu điện từ có thể ảnh hưởng đến cảm biến.

Câu 25. Bạn muốn mạch chỉ bật đèn khi trời đủ tối (ví dụ, giá trị cảm biến lớn hơn 700) và tắt hoàn toàn khi trời sáng. Bạn cần thay đổi logic trong hàm loop() như thế nào?
A. Xóa hàm map() và dùng lệnh if (sensorValue > 700) { digitalWrite(ledPin, HIGH); } else { digitalWrite(ledPin, LOW); }.
B. Thay đổi các giá trị trong hàm map() thành map(sensorValue, 700, 1023, 0, 255).
C. Giữ nguyên code và dùng tay che cảm biến khi trời sáng.
D. Tăng thời gian hiệu chuẩn lên 10 giây để mạch nhận diện tốt hơn.

Câu 26. Một học sinh báo cáo rằng đèn LED của mình nhấp nháy liên tục thay vì thay đổi độ sáng mượt mà. Lỗi này có thể do đâu?
A. Do các kết nối dây trên breadboard bị lỏng, gây ra tín hiệu chập chờn.
B. Do học sinh đã sử dụng digitalWrite() thay vì analogWrite().
C. Do nguồn cấp từ cổng USB không ổn định, gây sụt áp liên tục.
D. Do phiên bản Arduino IDE đã quá cũ và không tương thích.

Câu 27. Mục đích của việc sử dụng biến sensorMin = 1023 và sensorMax = 0 làm giá trị khởi tạo ban đầu là gì?
A. Đây là các giá trị trung bình của cảm biến trong điều kiện phòng.
B. Để đảm bảo rằng bất kỳ giá trị nào đọc được từ cảm biến lần đầu tiên cũng sẽ nằm ngoài khoảng này và cập nhật lại chúng.
C. Để buộc chương trình phải báo lỗi nếu quá trình hiệu chuẩn thất bại.
D. Đây là các giá trị mặc định của thư viện Arduino, không thể thay đổi.

Câu 28. Để cải thiện độ chính xác của mạch, thay vì đọc cảm biến một lần trong mỗi vòng lặp, ta có thể đọc 10 lần rồi lấy trung bình. Đoạn mã nào sau đây thực hiện đúng ý tưởng đó?
A. for(int i=0; i<10; i++){ sensorValue = analogRead(sensorPin); } sensorValue = sensorValue / 10;.
B. sensorValue = 0; for(int i=0; i<10; i++){ sensorValue += analogRead(sensorPin); } sensorValue = sensorValue / 10;.
C. sensorValue = analogRead(sensorPin) * 10;.
D. sensorValue = (analogRead(sensorPin) + analogRead(sensorPin)) / 2;.

Câu 29. Nếu thay thế điện trở quang bằng một cảm biến nhiệt độ (ví dụ LM35, cho ra điện áp tỉ lệ với nhiệt độ), bài thực hành này có thể được biến đổi để tạo ra sản phẩm gì?
A. Một hệ thống báo cháy khi nhiệt độ tăng cao đột ngột.
B. Một quạt tản nhiệt tự động tăng tốc độ khi nhiệt độ của thiết bị tăng lên.
C. Một nhiệt kế điện tử hiển thị nhiệt độ lên màn hình LCD.
D. Cả A và B đều là những ứng dụng khả thi từ sự thay đổi này.

Câu 30. Phân tích hàm map(val, 100, 900, 0, 255). Nếu val nhận giá trị là 1000 (vượt ngoài khoảng đo), kết quả trả về sẽ là bao nhiêu?
A. Chương trình sẽ báo lỗi và dừng lại.
B. Hàm sẽ trả về giá trị 255, vì nó ngoại suy và giữ giá trị ở cận trên của thang đo đích.
C. Hàm sẽ trả về giá trị 0, vì giá trị đầu vào không hợp lệ.
D. Hàm sẽ trả về một giá trị âm để báo hiệu lỗi.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: