Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 20 là nội dung tổng kết chương trình môn Công nghệ lớp 12 theo bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn tập đánh giá năng lực tích hợp công nghệ điện tử và điều khiển thông minh, do thầy Nguyễn Văn Dương – giáo viên bộ môn Công nghệ Trường THPT Nguyễn Du (Đắk Lắk) biên soạn năm 2024. Bài học giúp học sinh tổng hợp toàn bộ kiến thức về linh kiện, mạch điều khiển, cảm biến, lập trình vi điều khiển và ứng dụng vào các hệ thống tự động hóa. Bộ trắc nghiệm môn Công nghệ điện tử lớp 12 kết nối tri thức (biến tấu theo hướng giáo dục STEM) nhằm phát triển tư duy liên ngành, kỹ năng vận dụng và sáng tạo.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn được thiết kế logic với câu hỏi bám sát chuẩn đầu ra, có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm chắc từng phần kiến thức. Hệ thống còn hỗ trợ học sinh theo dõi kết quả học tập, phát hiện điểm yếu và tối ưu hóa lộ trình ôn thi. Đây là nền tảng học trực tuyến hiệu quả, phù hợp cho giai đoạn nước rút trước kỳ thi THPT. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là công cụ cần thiết giúp học sinh hoàn thiện kỹ năng và tự tin đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm tra quan trọng.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần II – Công Nghệ Điện Tử
Bài 20: Thực hành – Mạch khuếch đại đảo
Câu 1. Mục đích chính của bài thực hành lắp mạch khuếch đại đảo là gì?
A. Để tìm hiểu cách chế tạo một IC khuếch đại thuật toán LM741.
B. Để học cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở và dòng điện.
C. Để lắp ráp một mạch điện tử phức tạp có nhiều chức năng khác nhau.
D. Để lắp ráp và kiểm tra hoạt động của mạch, so sánh kết quả thực tế với lý thuyết.
Câu 2. Linh kiện chính tạo nên chức năng khuếch đại trong mạch của bài thực hành là gì?
A. IC khuếch đại thuật toán LM741.
B. Điện trở hồi tiếp R2 = 2,2 kΩ.
C. Nguồn điện đối xứng ± 12 V.
D. Bo mạch thử (breadboard).
Câu 3. Trong sơ đồ mạch khuếch đại đảo, điện trở R2 (2,2 kΩ) có vai trò là:
A. Điện trở đầu vào, quyết định trở kháng của mạch.
B. Điện trở hồi tiếp, cùng với R1 xác định hệ số khuếch đại.
C. Điện trở tải, kết nối ở đầu ra của mạch khuếch đại.
D. Điện trở phân áp, tạo ra điện áp nguồn nuôi cho IC.
Câu 4. Tại sao bo mạch thử (breadboard) lại được sử dụng trong bài thực hành này?
A. Giúp các linh kiện hoạt động với công suất cao hơn và ít tỏa nhiệt hơn.
B. Giúp bảo vệ người thực hành khỏi nguy cơ bị điện giật khi thao tác.
C. Giúp lắp ráp, thay đổi và kiểm tra mạch dễ dàng mà không cần hàn.
D. Giúp tăng độ chính xác của các phép đo điện áp và dòng điện.
Câu 5. Để đo điện áp một chiều (DC) ở đầu vào (Uvào) và đầu ra (Ura) của mạch, cần sử dụng dụng cụ nào?
A. Ampe kế.
B. Ôm kế.
C. Dao động ký.
D. Đồng hồ vạn năng (chế độ VDC).
Câu 6. Bước 4 trong quy trình thực hành (“Kiểm tra, đánh giá hoạt động của mạch điện”) nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để đảm bảo các linh kiện được cắm chắc chắn trên bo mạch.
B. Để so sánh giá trị đo đạc thực tế với giá trị tính toán theo lý thuyết.
C. Chỉ để kiểm tra xem các linh kiện có còn hoạt động tốt hay không.
D. Để hoàn thiện phần hình thức của sản phẩm thực hành trước khi nộp.
Câu 7. Việc thực hiện đo và ghi kết quả hai lần (Đo lần 1, Đo lần 2) trong báo cáo thực hành có ý nghĩa gì?
A. Tăng độ tin cậy của kết quả, giảm thiểu sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo.
B. Để so sánh khả năng của hai loại đồng hồ vạn năng khác nhau.
C. Để có hai bộ số liệu, phòng trường hợp một bộ bị ghi sai hoặc mất.
D. Để kiểm tra độ bền của mạch sau hai lần cấp điện liên tiếp.
Câu 8. Dấu “-” trong công thức tính toán lý thuyết Ura = – (R2/R1) × Uvào thể hiện điều gì?
A. Tín hiệu đầu ra luôn có giá trị là một số âm.
B. Mạch điện tiêu thụ năng lượng từ nguồn điện âm.
C. Tín hiệu đầu ra ngược pha so với tín hiệu đầu vào.
D. Hệ số khuếch đại của mạch luôn nhỏ hơn không.
Câu 9. Theo sơ đồ Hình 20.2, nguồn tín hiệu vào (Pin 1,5 V) được kết nối với điểm nào trên bo mạch thử?
A. Điểm kết nối với chân số 3 của IC LM741.
B. Điểm kết nối với chân số 2 của IC LM741 thông qua điện trở R1.
C. Điểm kết nối trực tiếp với chân cấp nguồn +12 V.
D. Điểm kết nối trực tiếp với chân đầu ra của mạch.
Câu 10. Một trong những yêu cầu quan trọng khi lắp ráp mạch trên bo mạch thử là gì?
A. Các mối nối phải chắc chắn, gọn gàng và đúng theo sơ đồ nguyên lý.
B. Sử dụng các loại dây nối có màu sắc sặc sỡ để dễ phân biệt.
C. Các linh kiện phải được cắm thật sâu xuống bo mạch để tránh rơi.
D. Phải sử dụng hết tất cả các lỗ cắm có trên bo mạch thử.
Câu 11. Chân số 7 và chân số 4 của IC LM741 trong mạch có chức năng gì?
A. Lần lượt là chân đầu vào không đảo và chân đầu vào đảo.
B. Lần lượt là chân đầu vào và chân đầu ra của mạch.
C. Lần lượt là chân cấp nguồn dương (+12V) và nguồn âm (-12V).
D. Là các chân không sử dụng và được để trống trong mạch này.
Câu 12. Nhiệm vụ chính của học sinh ở Bước 5 “Báo cáo kết quả thực hiện” là gì?
A. Thảo luận với các nhóm khác để sao chép kết quả đo đạc.
B. Hoàn thành mẫu báo cáo, ghi kết quả và đưa ra nhận xét, kết luận.
C. Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thực hành và cất dụng cụ.
D. Chụp ảnh sản phẩm thực hành để nộp cho giáo viên.
Câu 13. Trong cột “Nhận xét” của bảng báo cáo, học sinh nên ghi nội dung gì?
A. Ghi lại thời gian bắt đầu và kết thúc mỗi lần đo.
B. Ghi lại tên các bạn trong nhóm đã tham gia thực hành.
C. Ghi lại cảm nhận cá nhân về độ khó của bài thực hành.
D. Giải thích sự chênh lệch (sai số) giữa giá trị đo và tính toán.
Câu 14. Nếu không có nguồn đối xứng ±12V, mạch khuếch đại thuật toán sẽ hoạt động như thế nào?
A. Vẫn hoạt động bình thường nhưng hệ số khuếch đại giảm đi một nửa.
B. Mạch sẽ tự động lấy nguồn từ tín hiệu đầu vào để hoạt động.
C. Mạch sẽ không hoạt động được vì IC không được cấp đủ năng lượng.
D. Mạch sẽ bị hỏng ngay lập tức do thiếu nguồn cấp cần thiết.
Câu 15. Theo sơ đồ nguyên lý (Hình 20.1), R1 và R2 được gọi là các điện trở gì?
A. R1 là điện trở tải, R2 là điện trở đầu vào.
B. Cả hai đều là điện trở hồi tiếp cho mạch.
C. R1 là điện trở hạn dòng, R2 là điện trở phân áp.
D. R1 là điện trở đầu vào, R2 là điện trở hồi tiếp.
Câu 16. Dựa vào giá trị linh kiện trong bài (R1 = 1 kΩ, R2 = 2,2 kΩ), hệ số khuếch đại lý thuyết (G) của mạch là bao nhiêu?
A. -2,2.
B. 2,2.
C. -3,2.
D. 3,2.
Câu 17. Nếu cấp điện áp đầu vào Uvào = 1,0 V, điện áp đầu ra lý thuyết Ura sẽ là bao nhiêu?
A. +2,2 V.
B. +3,2 V.
C. -2,2 V.
D. -3,2 V.
Câu 18. Nếu học sinh đo được điện áp ra là -3,3 V khi điện áp vào là 1,5 V, điều này cho thấy:
A. Mạch đã bị hỏng hoàn toàn và không hoạt động được.
B. Kết quả thực tế phù hợp với kết quả tính toán theo lý thuyết.
C. Đồng hồ vạn năng của học sinh bị lỗi và đo không chính xác.
D. Học sinh đã cắm nhầm cực của pin làm tín hiệu vào.
Câu 19. Nếu đảo ngược cực của pin cấp cho đầu vào (Uvào = -1,5 V), điện áp đầu ra lý thuyết Ura sẽ là:
A. -1,5 V.
B. -3,3 V.
C. 0 V.
D. +3,3 V.
Câu 20. Trong quá trình thực hành, một học sinh cắm nhầm điện trở 1 kΩ vào vị trí của R2 và điện trở 2,2 kΩ vào vị trí của R1. Hệ số khuếch đại của mạch lúc này là:
A. G ≈ -0,45.
B. G = -2,2.
C. G ≈ -1,45.
D. G = 1.
Câu 21. “Sai số” trong bài thực hành này được hiểu là:
A. Sự khác biệt giữa giá trị điện trở ghi trên thân và giá trị đo thực tế.
B. Sự chênh lệch giữa giá trị điện áp đo được và giá trị tính toán lý thuyết.
C. Sự khác biệt giữa kết quả đo của hai lần thực hiện khác nhau.
D. Sự chênh lệch giữa điện áp nguồn cấp thực tế và giá trị ±12V.
Câu 22. Nếu muốn thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại G = -5, và đã có sẵn điện trở R1 = 1 kΩ, ta cần chọn điện trở R2 có giá trị là:
A. 5 kΩ.
B. 1 kΩ.
C. 2,2 kΩ.
D. 10 kΩ.
Câu 23. Giả sử điện trở R2 có sai số ±5%. Giá trị thực của R2 (ghi 2,2 kΩ) sẽ nằm trong khoảng nào?
A. 2,00 kΩ đến 2,40 kΩ.
B. 2,15 kΩ đến 2,25 kΩ.
C. 2,09 kΩ đến 2,31 kΩ.
D. 1,70 kΩ đến 2,70 kΩ.
Câu 24. Nếu đo thấy điện áp ra Ura luôn bằng 0 V bất kể điện áp vào Uvào là bao nhiêu, nguyên nhân có khả năng cao nhất là gì?
A. Điện trở R1 có giá trị quá lớn so với thiết kế.
B. Pin 1,5V dùng làm tín hiệu vào đã hết điện.
C. Nguồn cấp ±12V cho IC chưa được kết nối hoặc bị hỏng.
D. Đồng hồ vạn năng bị hỏng ở thang đo VDC.
Câu 25. Một học sinh đo được Ura = -3,1 V khi Uvào = 1,5 V. Nguyên nhân hợp lý nhất cho sự sai khác so với giá trị lý thuyết (-3,3 V) là:
A. Học sinh đã đọc nhầm vạch chia trên đồng hồ vạn năng.
B. Sai số của các điện trở và điện áp nguồn cấp thực tế.
C. Ảnh hưởng của nhiệt độ phòng lên hoạt động của IC.
D. Dây nối trên bo mạch thử có điện trở không đáng kể.
Câu 26. Nếu học sinh dùng nhầm một IC Op-Amp khác loại (không phải LM741) nhưng có sơ đồ chân tương tự, kết quả đo được có thể:
A. Hoàn toàn chính xác như khi dùng LM741.
B. Không thể đo được vì IC khác loại sẽ không hoạt động.
C. Có thể khác biệt do đặc tính điện của IC khác nhau.
D. Sẽ gây chập cháy ngay lập tức cho toàn bộ mạch.
Câu 27. Nếu kết nối ở chân hồi tiếp (nối R2 về chân 2) bị lỏng hoặc đứt, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Mạch sẽ hoạt động như một mạch so sánh, Ura sẽ bị bão hòa ở mức ≈ ±12V.
B. Mạch sẽ hoạt động như một mạch lặp lại điện áp với hệ số khuếch đại bằng 1.
C. Điện áp ra Ura sẽ luôn bằng 0 V vì không có đường hồi tiếp.
D. Mạch sẽ tiêu thụ dòng điện rất lớn và có thể làm hỏng IC.
Câu 28. Nguồn cấp cho mạch là ±12 V. Nếu tín hiệu vào Uvào = 6 V, điện áp ra Ura đo được sẽ xấp xỉ bao nhiêu?
A. -13,2 V, đúng theo tính toán lý thuyết.
B. +12 V, vì tín hiệu vào quá lớn gây bão hòa dương.
C. -12 V, vì tín hiệu ra bị giới hạn bởi điện áp nguồn âm.
D. 0 V, vì mạch sẽ tự động ngắt để bảo vệ quá áp.
Câu 29. Một kỹ sư muốn tăng độ khuếch đại của mạch lên gấp đôi (G ≈ -4,4) mà không thay đổi R1 (1 kΩ). Người đó cần làm gì?
A. Thay điện trở R2 bằng một điện trở có giá trị 4,4 kΩ.
B. Nối tiếp vào R2 một điện trở khác có giá trị 2,2 kΩ.
C. Thay nguồn cấp ±12V bằng nguồn cấp ±24V.
D. Nối song song vào R1 một điện trở khác có giá trị 1 kΩ.
Câu 30. Phân tích mạch điện. Nếu thay thế tín hiệu vào DC 1,5V bằng một tín hiệu xoay chiều sin có biên độ đỉnh là 1V (Up = 1V), tín hiệu ở đầu ra sẽ là:
A. Tín hiệu xoay chiều sin, cùng pha, biên độ đỉnh 2,2V.
B. Tín hiệu một chiều có giá trị -2,2V.
C. Tín hiệu ra bị méo dạng hoàn toàn do mạch chỉ hoạt động với DC.
D. Tín hiệu xoay chiều sin, ngược pha, biên độ đỉnh 2,2V.