Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 14 (Có Đáp Án)

Môn Học: Công nghệ Điện – điện tử 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Du, tỉnh Quảng Nam
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Trịnh Thị Mỹ Linh
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 14 là nội dung mở rộng cuối cùng trong chương trình Công nghệ lớp 12, xoay quanh chủ đề điện tử và môi trường – một vấn đề thời sự mang tính toàn cầu. Đây là đề ôn tập chuyên đề, được biên soạn bởi cô Trịnh Thị Mỹ Linh – giáo viên Công nghệ tại Trường THPT Nguyễn Du, tỉnh Quảng Nam, năm 2024. Bộ đề giúp học sinh nhận thức rõ vai trò của điện tử trong giám sát môi trường, cảnh báo sớm và các hệ thống tự động bảo vệ tài nguyên, đồng thời bám sát nội dung trắc nghiệm môn Công nghệ Điện tử 12 Cánh Diều theo chương trình chuẩn.

Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn mang lại trải nghiệm học tập hiện đại, tích hợp kho câu hỏi sát thực tế cùng lời giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận kiến thức và phát triển tư duy phân tích – đánh giá. Hệ thống thống kê kết quả và biểu đồ học tập cá nhân giúp học sinh quản lý quá trình ôn luyện một cách hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều

Phần II – Công Nghệ Điện Tử

Bài 14: Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử

trắc nghiệm công nghệ điện tử 12 cánh diều bài 14

Câu 1: Theo sách giáo khoa, lĩnh vực kĩ thuật điện tử bao gồm mấy nhóm ngành nghề phổ biến?
A. 3 nhóm ngành nghề.
B. 4 nhóm ngành nghề.
C. 5 nhóm ngành nghề.
D. 6 nhóm ngành nghề.

Câu 2: Công việc chính của ngành nghề thiết kế thiết bị điện tử là gì?
A. Lắp ráp các linh kiện đã có thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
B. Nghiên cứu, tính toán và tạo ra bản vẽ, tài liệu kĩ thuật cho sản phẩm.
C. Vận hành, theo dõi các dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử.
D. Tìm kiếm và khắc phục các sự cố, hư hỏng của thiết bị.

Câu 3: Hoạt động biến hồ sơ thiết kế thành sản phẩm vật lí hoàn chỉnh thuộc về ngành nghề nào?
A. Vận hành thiết bị điện tử.
B. Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện tử.
C. Lắp đặt thiết bị điện tử.
D. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử.

Câu 4: Ngành nghề nào có nhiệm vụ kết nối các thiết bị rời rạc để tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh tại nơi sử dụng?
A. Lắp đặt thiết bị điện tử.
B. Thiết kế thiết bị điện tử.
C. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử.
D. Vận hành thiết bị điện tử.

Câu 5: Công việc “thực hiện các thao tác đóng cắt, điều chỉnh và giám sát” để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả thuộc về ngành nghề nào?
A. Vận hành thiết bị điện tử.
B. Thiết kế thiết bị điện tử.
C. Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện tử.
D. Lắp đặt thiết bị điện tử.

Câu 6: Khi một thiết bị điện tử gặp sự cố, người thực hiện công việc tìm nguyên nhân và khắc phục thuộc ngành nghề nào?
A. Thiết kế.
B. Sản xuất.
C. Vận hành.
D. Sửa chữa, bảo dưỡng.

Câu 7: Dịch vụ ngân hàng thông minh (SmartBanking) là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính, thương mại.
B. Giáo dục và đào tạo.
C. Giao thông vận tải.
D. Truyền thông, giải trí.

Câu 8: Việc dạy và học trực tuyến qua các nền tảng số là một ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính.
B. Giao thông.
C. Giáo dục.
D. Truyền thông.

Câu 9: Hệ thống camera giám sát giao thông trên các tuyến đường là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?
A. Truyền thông.
B. Giao thông.
C. Giáo dục.
D. Tài chính.

Câu 10: Kĩ sư và thợ điện tử là những người thường thực hiện công việc trong ngành nghề nào sau đây?
A. Lắp đặt, sửa chữa.
B. Chỉ thiết kế.
C. Chỉ sản xuất.
D. Chỉ vận hành.

Câu 11: Sản phẩm của công việc thiết kế thiết bị điện tử là gì?
A. Một thiết bị vật lí hoàn chỉnh sẵn sàng để bán ra thị trường.
B. Các linh kiện điện tử riêng lẻ như điện trở, tụ điện.
C. Các phần mềm ứng dụng được cài đặt trên thiết bị.
D. Hồ sơ kĩ thuật bao gồm bản vẽ thiết kế và các tài liệu liên quan.

Câu 12: Dịch vụ nào sau đây là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực truyền thông?
A. Mua sắm hàng hóa trực tuyến.
B. Thanh toán học phí qua ứng dụng ngân hàng.
C. Sử dụng điện thoại di động để kết nối Internet.
D. Hệ thống đèn tín hiệu giao thông tự động.

Câu 13: Lực lượng lao động chính tham gia vào công đoạn sản xuất, chế tạo tại các nhà máy điện tử là ai?
A. Chỉ có các kĩ sư thiết kế.
B. Kĩ sư sản xuất và công nhân.
C. Chỉ có các chuyên gia marketing.
D. Thợ lắp đặt và nhân viên bảo hành.

Câu 14: Các công việc thiết kế thiết bị điện tử thường được tiến hành ở đâu?
A. Tại nhà của khách hàng hoặc các công trình xây dựng.
B. Chỉ ở các trung tâm bảo hành và sửa chữa thiết bị.
C. Ở các viện nghiên cứu, trường đại học hoặc công ty.
D. Chủ yếu tại các trạm vận hành hệ thống viễn thông.

Câu 15: Việc mua sắm trực tuyến (online shopping) thể hiện ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong dịch vụ nào?
A. Truyền thông.
B. Giáo dục.
C. Tài chính, thương mại.
D. Giao thông.

Câu 16: Một nhân viên kĩ thuật đang lắp đặt hệ thống camera an ninh cho một cửa hàng. Công việc của anh ta thuộc nhóm ngành nghề nào?
A. Sửa chữa, bảo dưỡng.
B. Vận hành.
C. Lắp đặt.
D. Thiết kế.

Câu 17: Một kĩ sư đang sử dụng phần mềm chuyên dụng để vẽ sơ đồ mạch cho một mẫu điện thoại mới. Hoạt động này thuộc ngành nghề nào?
A. Vận hành.
B. Lắp đặt.
C. Sửa chữa.
D. Thiết kế.

Câu 18: Tại một trung tâm điều khiển mạng viễn thông, các kĩ thuật viên đang theo dõi lưu lượng mạng và đảm bảo kết nối ổn định. Họ đang thực hiện công việc thuộc ngành nghề nào?
A. Vận hành.
B. Sản xuất.
C. Thiết kế.
D. Lắp đặt.

Câu 19: Một người thợ dùng đồng hồ vạn năng để kiểm tra và thay thế một con chip bị hỏng trên bo mạch chủ của máy tính. Đây là công việc của ngành nghề nào?
A. Lắp đặt.
B. Vận hành.
C. Sửa chữa, bảo dưỡng.
D. Thiết kế.

Câu 20: Khi bạn sử dụng điện thoại để thanh toán hóa đơn tiền điện qua ứng dụng của ngân hàng, bạn đang sử dụng dịch vụ được tạo ra bởi sự phát triển của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?
A. Giao thông và truyền thông.
B. Tài chính và truyền thông.
C. Giáo dục và tài chính.
D. Giao thông và giáo dục.

Câu 21: Một kĩ sư lập trình phần mềm nhúng (firmware) để điều khiển hoạt động của máy giặt thông minh. Công việc này thuộc giai đoạn nào trong vòng đời sản phẩm?
A. Sửa chữa, bảo dưỡng.
B. Vận hành hệ thống.
C. Lắp đặt tại nhà khách hàng.
D. Thiết kế thiết bị điện tử.

Câu 22: Đâu là sự khác biệt cơ bản nhất giữa công việc Sản xuất và Lắp đặt thiết bị điện tử?
A. Sản xuất tạo ra các bộ phận, còn lắp đặt kết nối chúng thành hệ thống.
B. Sản xuất không cần kĩ sư, trong khi lắp đặt bắt buộc phải có.
C. Lắp đặt luôn diễn ra tại nhà máy, còn sản xuất diễn ra tại nơi sử dụng.
D. Sản xuất chỉ làm việc với các linh kiện lớn, còn lắp đặt làm với linh kiện nhỏ.

Câu 23: Để một chiếc điện thoại thông minh đến tay người dùng và hoạt động được, nó phải trải qua tuần tự các công đoạn nào của các ngành nghề KTĐT?
A. Lắp đặt → Sản xuất → Thiết kế → Vận hành.
B. Thiết kế → Sản xuất → (Người dùng) Vận hành → (Khi hỏng) Sửa chữa.
C. Sửa chữa → Thiết kế → Sản xuất → Lắp đặt.
D. Vận hành → Thiết kế → Lắp đặt → Sản xuất.

Câu 24: Tại sao ngành nghề bảo dưỡng định kì lại quan trọng ngay cả khi thiết bị vẫn đang hoạt động bình thường?
A. Vì bảo dưỡng giúp thiết bị tiêu thụ nhiều điện năng hơn.
B. Để tìm ra các lỗi tiềm ẩn, ngăn ngừa hỏng hóc lớn và kéo dài tuổi thọ.
C. Vì đây là yêu cầu bắt buộc để được cấp phép sản xuất.
D. Để làm cho cấu trúc của thiết bị trở nên phức tạp hơn.

Câu 25: Một công ty muốn triển khai hệ thống thu phí không dừng (ETC) trên một tuyến cao tốc mới. Họ sẽ cần đến chuyên môn của các ngành nghề KTĐT theo thứ tự nào là hợp lý nhất?
A. Vận hành → Sửa chữa → Thiết kế → Lắp đặt.
B. Sửa chữa → Vận hành → Lắp đặt → Thiết kế.
C. Lắp đặt → Thiết kế → Sửa chữa → Vận hành.
D. Thiết kế → Sản xuất (thiết bị) → Lắp đặt → Vận hành.

Câu 26: Mối quan hệ giữa “Dịch vụ trong truyền thông” (ví dụ: Internet) và các ngành nghề “Sản xuất, Lắp đặt” là gì?
A. Hai bên hoạt động hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
B. Dịch vụ truyền thông chỉ cần đến ngành thiết kế, không cần sản xuất hay lắp đặt.
C. Ngành sản xuất và lắp đặt tạo ra hạ tầng vật chất (router, cáp quang) để dịch vụ truyền thông có thể hoạt động.
D. Dịch vụ truyền thông có trước, sau đó mới thúc đẩy các ngành sản xuất, lắp đặt ra đời.

Câu 27: Một người được gọi là “kĩ sư hệ thống”. Công việc của họ là tích hợp camera, cảm biến, và bộ điều khiển trung tâm để tạo ra một ngôi nhà thông minh. Công việc này thể hiện sự kết hợp của những ngành nghề nào?
A. Chủ yếu là thiết kế và lắp đặt.
B. Chỉ liên quan đến vận hành.
C. Chỉ liên quan đến sửa chữa.
D. Chủ yếu là sản xuất và bảo dưỡng.

Câu 28: Một kĩ sư tại nhà máy sản xuất chip điện tử đang giám sát một cỗ máy quang khắc (photolithography) để đảm bảo các vi mạch được tạo ra đúng theo thiết kế. Mặc dù diễn ra trong nhà máy sản xuất, công việc của kĩ sư này mang nhiều đặc điểm của ngành nghề nào?
A. Thiết kế, vì phải hiểu rõ bản vẽ thiết kế để kiểm soát chất lượng.
B. Vận hành, vì nhiệm vụ chính là giám sát và điều chỉnh máy móc.
C. Lắp đặt, vì cỗ máy này là một hệ thống gồm nhiều thiết bị.
D. Sửa chữa, vì luôn phải sẵn sàng khắc phục sự cố của máy.

Câu 29: Nhận định: “Trong tương lai, khi các thiết bị ngày càng thông minh và có khả năng tự sửa lỗi, ngành nghề Sửa chữa, bảo dưỡng sẽ không còn cần thiết”. Nhận định này là:
A. Chính xác, vì trí tuệ nhân tạo sẽ thay thế hoàn toàn con người.
B. Thiếu chính xác, vì các hệ thống phức tạp vẫn cần sự can thiệp, chẩn đoán chuyên sâu của con người khi gặp sự cố lớn.
C. Chính xác, vì các thiết bị sẽ được thiết kế để không bao giờ hỏng.
D. Thiếu chính xác, vì ngành sửa chữa sẽ chuyển sang chỉ bảo dưỡng phần mềm.

Câu 30: Một công ty khởi nghiệp về xe tự lái đang ở giai đoạn đầu. Họ cần tuyển dụng nhân sự thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử. Nhóm chuyên gia nào là cấp thiết nhất cho giai đoạn này?
A. Đội ngũ thợ lắp đặt và sửa chữa tại các garage.
B. Các kĩ sư vận hành hệ thống xe trên đường phố.
C. Các kĩ sư thiết kế hệ thống điều khiển, cảm biến và thuật toán.
D. Đội ngũ bán hàng và marketing cho sản phẩm xe tự lái.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: