Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 6 là nội dung trọng tâm thuộc môn Công nghệ lớp 12 theo bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn tập cuối chương về hệ thống điều khiển điện tử, được biên soạn bởi thầy Phạm Văn Tùng – giáo viên Công nghệ Trường THPT Nguyễn Huệ (Huế) vào năm 2024. Bài học xoay quanh các hệ thống điều khiển tự động, vai trò và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như điều khiển nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh… Bộ trắc nghiệm Công nghệ Điện tử lớp 12 kết nối tri thức (biến thể tích hợp định hướng học liên môn) giúp học sinh hiểu được mối liên hệ giữa lý thuyết điện tử và thực tế đời sống.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 tại detracnghiem.edu.vn mang đến hệ thống câu hỏi chọn lọc, phù hợp với từng cấp độ tư duy và sát với chuẩn đánh giá năng lực. Với giao diện thân thiện, dễ thao tác và khả năng thống kê kết quả học tập, học sinh dễ dàng theo dõi tiến trình ôn luyện và khắc phục điểm yếu kịp thời. Đây là nền tảng hữu ích giúp học sinh nâng cao hiệu suất học tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm lớp 12 sẽ là bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình học tập của học sinh cuối cấp.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần I – Công Nghệ Điện
Bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
Câu 1. Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ thường có công suất tiêu thụ trong khoảng nào?
A. Vài chục đến vài trăm W.
B. Vài chục đến vài trăm GW.
C. Vài chục đến vài trăm kW.
D. Vài chục đến vài trăm MW.
Câu 2. Nguồn điện cung cấp cho mạng điện sản xuất quy mô nhỏ thường được lấy từ đâu?
A. Trực tiếp từ nhà máy điện gần nhất.
B. Từ các trạm năng lượng tái tạo độc lập.
C. Từ lưới điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.
D. Từ lưới điện phân phối trung áp (22 hoặc 35 kV).
Câu 3. Đâu là thiết bị có vai trò nhận điện từ lưới phân phối và hạ điện áp xuống mức phù hợp cho xưởng sản xuất?
A. Trạm biến áp của xưởng.
B. Tủ điện phân phối tổng.
C. Tủ điện động lực.
D. Aptomat của từng máy.
Câu 4. Tủ điện phân phối tổng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có chức năng chính là gì?
A. Nhận điện từ trạm biến áp và cấp cho các tủ phân phối nhánh.
B. Cấp điện trực tiếp cho tất cả các máy sản xuất trong xưởng.
C. Chỉ dùng để đo lường tổng điện năng tiêu thụ của xưởng.
D. Biến đổi điện áp từ trung áp xuống hạ áp.
Câu 5. Các loại tải tiêu thụ điện chủ yếu trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ là gì?
A. Chỉ có các loại động cơ điện công suất lớn.
B. Chỉ có hệ thống chiếu sáng và điều hòa không khí.
C. Động cơ điện, các thiết bị điện và hệ thống chiếu sáng.
D. Các thiết bị văn phòng như máy tính, máy in.
Câu 6. Aptomat (máy cắt không khí) được lắp trong các tủ điện nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để đóng, cắt nguồn điện bằng tay khi cần.
B. Biến đổi cấp điện áp cho phù hợp với từng thiết bị.
C. Đo lường dòng điện và điện áp của mạch điện.
D. Bảo vệ mạch điện khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch.
Câu 7. Tủ điện động lực có nhiệm vụ cung cấp điện cho nhóm thiết bị nào?
A. Toàn bộ hệ thống chiếu sáng của phân xưởng.
B. Các máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
C. Chỉ các thiết bị có công suất tiêu thụ nhỏ.
D. Hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
Câu 8. Tại sao mạng điện chiếu sáng và mạng điện động lực thường được thiết kế hoạt động độc lập?
A. Để tiết kiệm chi phí lắp đặt ban đầu cho nhà xưởng.
B. Để đảm bảo ánh sáng không bị gián đoạn khi máy móc gặp sự cố.
C. Vì mạng điện chiếu sáng yêu cầu cấp điện áp cao hơn.
D. Vì mạng điện động lực không cần thiết bị bảo vệ.
Câu 9. Điện áp sử dụng cho các thiết bị và động cơ ba pha trong xưởng sản xuất ở Việt Nam thường là bao nhiêu?
A. 220 V.
B. 110 V.
C. 380 V.
D. 22 kV.
Câu 10. Thành phần nào có chức năng kết nối về mặt vật lý giữa trạm biến áp, các tủ điện và tải tiêu thụ?
A. Dây cáp điện.
B. Sứ cách điện.
C. Thanh cái đồng.
D. Hộp nối kỹ thuật.
Câu 11. Thiết bị nào sau đây thường được đặt trong tủ điện phân phối nhánh?
A. Máy biến áp chính của xưởng.
B. Các aptomat nhánh cấp nguồn cho từng khu vực hoặc nhóm máy.
C. Công tơ đo đếm điện năng tổng.
D. Đồng hồ vạn năng để kiểm tra.
Câu 12. “Tải phân bố tập trung” trong mạng điện sản xuất có nghĩa là gì?
A. Các thiết bị tiêu thụ điện được đặt rải rác khắp nơi.
B. Các thiết bị có công suất lớn được gom lại một khu vực gần nhau.
C. Tất cả các thiết bị đều có cùng một mức công suất.
D. Toàn bộ tải được cấp nguồn từ một aptomat duy nhất.
Câu 13. Chức năng của tủ điện chiếu sáng là gì?
A. Cung cấp điện và bảo vệ cho hệ thống đèn chiếu sáng của xưởng.
B. Điều chỉnh độ sáng của đèn trong toàn bộ nhà xưởng.
C. Cấp nguồn cho cả đèn chiếu sáng và các máy móc nhỏ.
D. Nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối trung áp.
Câu 14. Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ khác mạng điện sinh hoạt ở điểm cơ bản nào?
A. Mạng điện sản xuất chủ yếu dùng tải một pha, sinh hoạt dùng tải ba pha.
B. Mạng điện sản xuất có công suất lớn hơn và tải chủ yếu là động cơ ba pha.
C. Mạng điện sinh hoạt không cần trạm biến áp riêng.
D. Mạng điện sản xuất không có hệ thống bảo vệ ngắn mạch.
Câu 15. Theo sơ đồ cấu trúc Hình 6.3 (trang 32), điện năng đi từ tủ điện phân phối tổng đến đâu?
A. Trực tiếp đến các máy sản xuất.
B. Đến các tủ điện phân phối nhánh.
C. Quay trở lại trạm biến áp.
D. Đến lưới điện phân phối bên ngoài.
Câu 16. Trong Hình 6.2 (trang 32), thiết bị được chú thích là “Máy CNC” (c) thuộc loại tải nào?
A. Tải động lực.
B. Tải chiếu sáng.
C. Tải sinh hoạt.
D. Tải văn phòng.
Câu 17. Quan sát Hình 6.3 (trang 32), nếu một xưởng sản xuất chỉ có một khu vực duy nhất thì có thể bỏ qua thành phần nào?
A. Trạm biến áp.
B. Tủ điện phân phối tổng.
C. Tủ điện phân phối nhánh.
D. Tủ điện động lực.
Câu 18. Thiết bị được chú thích là “Máy hạ áp” (a) trong Hình 6.2 (trang 32) tương ứng với thành phần nào trong sơ đồ Hình 6.3?
A. Tủ điện phân phối tổng.
B. Trạm biến áp.
C. Tải các máy sản xuất.
D. Tủ điện chiếu sáng.
Câu 19. Một bóng đèn LED công nghiệp (i) trong Hình 6.2 (trang 32) sẽ được cấp nguồn từ đâu?
A. Trực tiếp từ tủ điện phân phối tổng.
B. Từ tủ điện động lực của xưởng.
C. Từ một ổ cắm điện thông thường.
D. Từ tủ điện chiếu sáng của xưởng.
Câu 20. Sơ đồ cấu trúc mạng điện sản xuất quy mô nhỏ cho thấy một cấu trúc phân cấp. Cấp cao nhất trong sơ đồ của xưởng là gì?
A. Trạm biến áp.
B. Tủ điện phân phối nhánh.
C. Tải các máy sản xuất.
D. Tủ điện phân phối tổng.
Câu 21. Trong Hình 6.1 (trang 31), thiết bị được đánh số 3 có khả năng cao nhất là gì?
A. Trạm biến áp của xưởng.
B. Một máy sản xuất cụ thể.
C. Tủ điện phân phối tổng.
D. Tủ điều khiển của một máy.
Câu 22. Sắp xếp các thiết bị sau theo đúng thứ tự của dòng điện đi vào một xưởng sản xuất: (1) Tủ điện động lực, (2) Trạm biến áp, (3) Tủ điện phân phối tổng.
A. (1) → (3) → (2).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (2) → (1).
D. (2) → (1) → (3).
Câu 23. Nếu aptomat trong tủ điện động lực của xưởng 1 bị ngắt, điều gì sẽ xảy ra?
A. Toàn bộ nhà xưởng sẽ mất điện.
B. Chỉ có hệ thống đèn của xưởng 1 bị tắt.
C. Các máy móc sản xuất trong xưởng 1 ngừng hoạt động.
D. Chỉ có hệ thống đèn của toàn xưởng bị tắt.
Câu 24. Một xưởng sản xuất lắp đặt thêm một dây chuyền máy móc mới. Việc đấu nối nguồn điện cho dây chuyền này phải được thực hiện từ đâu?
A. Đấu nối trực tiếp vào đường dây cấp nguồn cho trạm biến áp.
B. Đấu nối song song với một máy đang hoạt động gần đó.
C. Đấu nối vào một aptomat riêng trong tủ điện phân phối tổng.
D. Đấu nối từ một đầu ra dự phòng của tủ điện phân phối nhánh hoặc lắp thêm tủ nhánh.
Câu 25. So sánh tủ điện phân phối tổng trong xưởng sản xuất với cầu dao tổng trong nhà ở, điểm khác biệt chính là:
A. Tủ điện trong xưởng không có chức năng bảo vệ.
B. Cầu dao nhà ở có thể chịu được dòng điện lớn hơn.
C. Tủ điện trong xưởng thường là loại 3 pha và có công suất lớn hơn nhiều.
D. Tủ điện trong xưởng chỉ cấp điện cho hệ thống chiếu sáng.
Câu 26. Nếu xảy ra sự cố ngắn mạch ở một máy hàn, aptomat nào sẽ tác động đầu tiên để bảo vệ?
A. Aptomat tổng tại tủ điện phân phối tổng.
B. Aptomat nhánh cấp nguồn cho máy hàn đó trong tủ động lực.
C. Máy cắt điện tại trạm biến áp của khu công nghiệp.
D. Cả hai aptomat tổng và nhánh sẽ tác động cùng một lúc.
Câu 27. Một xưởng sản xuất có 2 phân xưởng (PX1, PX2). PX1 có 1 tủ động lực, 1 tủ chiếu sáng. PX2 có 2 tủ động lực, 1 tủ chiếu sáng. Cần tối thiểu bao nhiêu tủ điện phân phối nhánh để cấp nguồn?
A. 1 tủ nhánh.
B. 2 tủ nhánh.
C. 3 tủ nhánh.
D. 5 tủ nhánh.
Câu 28. Một nhà xưởng đang hoạt động ổn định. Người quản lý nhận thấy hóa đơn tiền điện tăng đột biến dù sản lượng không đổi. Để tìm nguyên nhân, người thợ điện nên kiểm tra thiết bị nào đầu tiên để đánh giá tổng quan?
A. Kiểm tra từng bóng đèn trong xưởng.
B. Kiểm tra aptomat của từng máy sản xuất.
C. Kiểm tra các thông số dòng điện, điện áp tại tủ điện phân phối tổng.
D. Kiểm tra máy biến áp của xưởng.
Câu 29. Dựa vào “Luyện tập” trang 33, khi thiết kế mạng điện, việc bố trí các tủ điện (tủ tổng, tủ nhánh, tủ động lực, tủ chiếu sáng) theo một trình tự hợp lý nhằm mục đích chính là gì?
A. Đảm bảo tính logic, an toàn, dễ vận hành và khoanh vùng sự cố.
B. Chỉ để tiết kiệm diện tích cho nhà xưởng.
C. Chỉ để tăng tính thẩm mỹ cho không gian sản xuất.
D. Để phù hợp với yêu cầu của công ty điện lực.
Câu 30. So với mạng điện sinh hoạt, việc tính toán và lựa chọn dây cáp điện cho mạng điện sản xuất phức tạp hơn vì lý do chính nào?
A. Dòng điện trong mạng sản xuất luôn không đổi.
B. Phải tính đến dòng khởi động rất lớn của các động cơ.
C. Mạng điện sản xuất không có hiện tượng sụt áp.
D. Dây cáp điện trong sản xuất không cần lớp vỏ cách điện.