Công nghệ 12 chủ đề Điện Điện Tử

Công nghệ 12 chủ đề Lâm Nghiệp thủy sản

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 15 (Có Đáp Án)

Môn Học: Công nghệ Điện – điện tử 12
Trường: Trường THPT Phạm Hồng Thái, TP. Hải Phòng
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Nguyễn Văn Long
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 15 là nội dung tổng kết toàn chương trình Công nghệ lớp 12, tập trung vào việc ôn luyện và đánh giá kiến thức tổng hợp từ linh kiện điện tử, mạch điện, kỹ thuật số đến hệ thống điều khiển tự động. Đây là đề tổng ôn cuối học kỳ, được xây dựng bởi thầy Nguyễn Văn Long – giáo viên bộ môn Công nghệ tại Trường THPT Phạm Hồng Thái, TP. Hải Phòng, năm 2024. Bộ đề phù hợp với định hướng sách Công nghệ Điện tử Cánh Diều 12, giúp học sinh chuẩn bị toàn diện cho kỳ thi tốt nghiệp và kiểm tra cuối kỳ với hệ thống kiến thức đầy đủ và bám sát thực tiễn.

Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh ôn tập chủ động với ngân hàng câu hỏi phong phú, đi kèm lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp củng cố kiến thức nền tảng và tăng khả năng vận dụng. Hệ thống đánh giá cá nhân qua biểu đồ và kết quả theo thời gian giúp học sinh xác định rõ tiến độ học tập, điều chỉnh chiến lược ôn luyện một cách hợp lý. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều

Phần II – Công Nghệ Điện Tử

Bài 15: Một số linh kiện điện tử phổ biến

trắc nghiệm công nghệ điện tử 12 cánh diều bài 15

Câu 1. Linh kiện nào sau đây được xếp vào nhóm linh kiện điện tử thụ động?
A. Diode phát quang (LED).
B. Transistor lưỡng cực (BJT).
C. Cuộn cảm (Inductor).
D. Mạch tích hợp (IC).

Câu 2. Đơn vị đo của hệ số tự cảm (L) của cuộn cảm là gì?
A. Fara (F).
B. Henry (H).
C. Ohm (Ω).
D. Watt (W).

Câu 3. Chức năng chính của tụ điện trong mạch điện một chiều là gì?
A. Cho phép dòng điện đi qua hoàn toàn.
B. Tiêu thụ toàn bộ năng lượng của mạch.
C. Ngăn không cho dòng điện đi qua.
D. Khuếch đại tín hiệu dòng điện.

Câu 4. Diode là linh kiện bán dẫn có đặc tính cơ bản nào sau đây?
A. Chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều nhất định từ Anode đến Cathode.
B. Cho phép dòng điện đi qua theo cả hai chiều một cách tự do.
C. Luôn cản trở hoàn toàn dòng điện bất kể chiều của nó.
D. Khuếch đại dòng điện một chiều khi được phân cực thuận.

Câu 5. Một Transistor lưỡng cực (BJT) có ba cực với tên gọi lần lượt là:
A. Anode, Cathode, Gate.
B. Cực nền (Base), Cực góp (Collector), Cực phát (Emitter).
C. Cực nguồn (Source), Cực máng (Drain), Cực cổng (Gate).
D. Cực dương, Cực âm, Cực điều khiển.

Câu 6. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng điện trường của tụ điện?
A. Điện trở.
B. Cảm kháng.
C. Điện dung.
D. Công suất.

Câu 7. Linh kiện nào có giá trị điện trở thay đổi rõ rệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi?
A. Quang trở.
B. Biến trở.
C. Tụ điện.
D. Nhiệt điện trở.

Câu 8. Trong các linh kiện sau, linh kiện nào thuộc nhóm linh kiện tích cực?
A. Điện trở cố định.
B. Mạch tích hợp (IC).
C. Tụ gốm.
D. Cuộn cảm lõi ferit.

Câu 9. Ký hiệu “Uđm” ghi trên thân tụ điện có ý nghĩa gì?
A. Điện áp tối thiểu để tụ điện bắt đầu hoạt động.
B. Điện áp tại đó tụ điện cho hiệu suất cao nhất.
C. Điện áp định mức mà tụ có thể chịu đựng an toàn.
D. Điện áp rò rỉ trung bình qua lớp điện môi của tụ.

Câu 10. Chức năng chính của Transistor (BJT) trong các mạch điện tử là gì?
A. Chỉ dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.
B. Chỉ dùng để ổn định điện áp cho nguồn.
C. Khuếch đại tín hiệu và hoạt động như một công tắc điện tử.
D. Tích trữ năng lượng dưới dạng từ trường.

Câu 11. Diode phát quang (LED) là một loại diode có khả năng đặc biệt nào?
A. Chịu được điện áp ngược rất lớn.
B. Phát ra ánh sáng khi có dòng điện thuận đi qua.
C. Tự động điều chỉnh dòng điện trong mạch.
D. Chuyển đổi ánh sáng thành điện năng.

Câu 12. Sự khác biệt cơ bản giữa linh kiện tích cực và linh kiện thụ động là gì?
A. Linh kiện tích cực có kích thước lớn hơn linh kiện thụ động.
B. Linh kiện tích cực cần nguồn nuôi và có thể điều khiển dòng điện, trong khi linh kiện thụ động thì không.
C. Linh kiện tích cực chỉ hoạt động với dòng xoay chiều, còn thụ động hoạt động với dòng một chiều.
D. Linh kiện thụ động đắt tiền hơn linh kiện tích cực.

Câu 13. Mạch tích hợp (IC) được phân loại theo mức độ tích hợp nào dưới đây?
A. IC tốc độ thấp, trung bình, cao.
B. IC công suất nhỏ, vừa, lớn.
C. IC tín hiệu số, IC tín hiệu tương tự.
D. SSI, MSI, LSI, VLSI.

Câu 14. Trong ký hiệu của Transistor PNP, mũi tên ở cực Emitter (E) có chiều như thế nào?
A. Hướng ra khỏi cực Base (B).
B. Hướng song song với cực Base (B).
C. Hướng vào cực Base (B).
D. Không có mũi tên ở cực Emitter.

Câu 15. Chức năng chính của điện trở trong mạch điện là gì?
A. Tích trữ năng lượng và giải phóng khi cần.
B. Hạn chế dòng điện và thực hiện việc phân chia điện áp.
C. Cho phép dòng xoay chiều đi qua và chặn dòng một chiều.
D. Chỉ cho phép dòng điện chạy qua theo một chiều.

Câu 16. Một tụ điện có ghi 100 µF / 25 V. Thông số 25 V có ý nghĩa là:
A. Điện áp hoạt động tối ưu của tụ là 25V.
B. Tụ sẽ bị hỏng nếu điện áp đặt vào nhỏ hơn 25V.
C. Tụ chỉ hoạt động với nguồn điện một chiều 25V.
D. Điện áp tối đa mà tụ có thể chịu được là 25V.

Câu 17. Một cuộn cảm có giá trị 680 µH. Giá trị này tương đương với:
A. 0,68 mH.
B. 6,8 mH.
C. 68 mH.
D. 0,068 H.

Câu 18. Trong một mạch lọc nguồn đơn giản, tụ điện thường được mắc như thế nào so với tải tiêu thụ?
A. Mắc nối tiếp với tải.
B. Mắc song song với tải.
C. Mắc nối tiếp với cuộn cảm, sau đó song song với tải.
D. Không mắc cùng với tải.

Câu 19. Để tạo ra một mạch chỉnh lưu nửa chu kì từ nguồn xoay chiều, cần sử dụng tối thiểu linh kiện tích cực nào sau đây?
A. Một điện trở.
B. Một Transistor.
C. Một Diode.
D. Một cuộn cảm.

Câu 20. Một điện trở có thông số 1000 Ω / 1 W. Thông số 1 W cho biết điều gì?
A. Điện trở tiêu thụ công suất 1W ở mọi điều kiện.
B. Điện trở có thể chịu được dòng điện tối đa là 1A.
C. Công suất tiêu tán tối đa mà điện trở chịu được không bị hỏng.
D. Điện trở chỉ hoạt động với nguồn điện có công suất 1W.

Câu 21. Một kỹ sư cần chặn tín hiệu xoay chiều tần số cao nhưng vẫn cho dòng một chiều đi qua, linh kiện nào là lựa chọn phù hợp nhất?
A. Tụ điện.
B. Cuộn cảm.
C. Điện trở.
D. Diode Zener.

Câu 22. Khi tần số của dòng điện xoay chiều đi qua một cuộn cảm tăng lên, cảm kháng (Xₗ) của nó sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm xuống.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Bằng không.

Câu 23. Ngược lại với cuộn cảm, khi tần số dòng điện xoay chiều đi qua một tụ điện tăng lên, dung kháng (X꜀) của nó sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm xuống.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Vô cùng lớn.

Câu 24. Tại sao khi lắp tụ hóa (tụ phân cực) vào mạch điện, ta phải lắp đúng chiều cực dương (+) và cực âm (-)?
A. Vì nếu lắp ngược, tụ sẽ không nạp được điện.
B. Vì lắp ngược sẽ làm giảm điện dung của tụ.
C. Vì lắp ngược sẽ làm cho dòng điện trong mạch chạy ngược chiều.
D. Vì lắp ngược có thể gây ra hiện tượng rò rỉ, phồng, nổ tụ do phá hủy lớp điện môi.

Câu 25. Trong một mạch khuếch đại dùng Transistor BJT, dòng điện ở cực Base (Iʙ) có vai trò gì đối với dòng điện ở cực Collector (Iᴄ)?
A. Dòng Iʙ luôn bằng dòng Iᴄ.
B. Dòng Iʙ không có liên quan đến dòng Iᴄ.
C. Dòng Iʙ luôn lớn hơn nhiều lần so với dòng Iᴄ.
D. Một sự thay đổi nhỏ của dòng Iʙ sẽ gây ra một sự thay đổi lớn tương ứng ở dòng Iᴄ.

Câu 26. Một mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz, sử dụng một cuộn cảm có hệ số tự cảm L = 0,1 H. Cảm kháng của cuộn cảm là bao nhiêu (lấy π ≈ 3,14)?
A. 31,4 Ω.
B. 15,7 Ω.
C. 62,8 Ω.
D. 50 Ω.

Câu 27. Một mạch điện xoay chiều 50Hz, sử dụng một tụ điện có điện dung C = 100 µF. Dung kháng của tụ điện là bao nhiêu (lấy π ≈ 3,14)?
A. Xấp xỉ 63,7 Ω.
B. Xấp xỉ 15,9 Ω.
C. Xấp xỉ 31,8 Ω.
D. Xấp xỉ 50 Ω.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Bài tập nâng cao – 3 câu)

Câu 28. Trong mạch cấp nguồn cho thiết bị điện tử, sau khối chỉnh lưu thường có một tụ hóa dung lượng lớn mắc song song với đầu ra. Vai trò chính của tụ này là gì?
A. Tăng điện áp đầu ra lên mức cao hơn.
B. San phẳng điện áp nhấp nhô sau chỉnh lưu, giúp điện áp đầu ra ổn định hơn.
C. Hạn chế dòng điện đầu ra để bảo vệ thiết bị.
D. Tạo ra dao động để cung cấp xung cho mạch.

Câu 29. Để thiết kế một mạch lọc thông thấp (chỉ cho các tín hiệu tần số thấp đi qua và chặn các tín hiệu tần số cao), cách kết hợp linh kiện thụ động đơn giản nhất là:
A. Một điện trở mắc nối tiếp với tải và một tụ điện mắc song song với tải.
B. Một tụ điện mắc nối tiếp với tải và một điện trở mắc song song với tải.
C. Hai điện trở mắc nối tiếp với nhau.
D. Hai cuộn cảm mắc song song với nhau.

Câu 30. Trong một mạch công tắc điện tử dùng Transistor NPN để điều khiển một bóng đèn, tại sao người ta phải mắc một điện trở (gọi là Rʙ) nối tiếp với cực Base (B)?
A. Để tăng điện áp kích cho cực Base, giúp Transistor hoạt động mạnh hơn.
B. Để làm cho bóng đèn sáng hơn so với khi không có điện trở.
C. Để giới hạn dòng điện Iʙ ở mức an toàn, tránh làm hỏng Transistor.
D. Để tiêu thụ bớt năng lượng thừa của nguồn điện.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: