Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 10 là nội dung thuộc môn Công nghệ lớp 12 theo chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề ôn luyện chương trình tích hợp kỹ năng thiết kế và vận hành hệ thống điều khiển điện tử, được biên soạn bởi thầy Lê Quang Hòa – giáo viên bộ môn Công nghệ Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quảng Nam), năm 2024. Bài học tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học trong việc thiết kế, lựa chọn linh kiện và xây dựng hệ thống điều khiển tự động trong thực tế. Bộ trắc nghiệm Công nghệ điện tử 12 kết nối tri thức (biến tấu theo hướng tích hợp kiến thức đa môn) giúp học sinh hình thành kỹ năng thực hành và tư duy công nghệ ứng dụng.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 tại detracnghiem.edu.vn mang đến giao diện học tập thân thiện, dễ sử dụng với kho câu hỏi đa dạng, có phân loại mức độ và giải thích chi tiết. Học sinh có thể luyện tập mọi lúc mọi nơi, nắm chắc cấu trúc đề thi và làm quen với các tình huống thực tiễn. Đây là nền tảng học trực tuyến hiện đại, hỗ trợ học sinh ôn thi hiệu quả và tối ưu hóa kết quả học tập. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là công cụ đắc lực giúp học sinh tự tin vượt qua các kỳ kiểm tra và kỳ thi quan trọng phía trước.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần I – Công Nghệ Điện
Bài 10: Thiết kế và lắp đặt mạch điện điều khiển trong gia đình
Câu 1. Nhiệm vụ chính của mạch điện được giới thiệu trong Bài 10 là gì?
A. Điều khiển một bóng đèn từ một vị trí duy nhất.
B. Điều khiển hai bóng đèn từ một công tắc duy nhất.
C. Điều khiển một bóng đèn từ hai vị trí khác nhau.
D. Điều khiển tuần tự nhiều bóng đèn sáng-tắt.
Câu 2. Loại công tắc đặc biệt nào được sử dụng làm phần tử điều khiển chính trong mạch điện cầu thang (Hình 10.3)?
A. Công tắc hai cực.
B. Công tắc ba cực.
C. Nút nhấn.
D. Công tắc xoay.
Câu 3. Trong quy trình thực hiện, bước nào cần được hoàn thành ngay trước khi lắp đặt các thiết bị lên bảng điện?
A. Nối dây mạch điện.
B. Kiểm tra mạch điện.
C. Vạch dấu vị trí các thiết bị.
D. Lựa chọn vật tư, thiết bị.
Câu 4. Mục đích của việc vẽ sơ đồ lắp đặt (Hình 10.4) là gì?
A. Để hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện.
B. Thể hiện vị trí thực tế của thiết bị và đường đi của dây dẫn.
C. Tính toán công suất tiêu thụ của mạch điện.
D. Phân tích các mối liên hệ về điện giữa các phần tử.
Câu 5. Bước 5 “Kiểm tra mạch điện” trong quy trình lắp đặt được thực hiện trước khi nối nguồn nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo mạch điện hoạt động đúng chức năng và an toàn.
B. Giúp cho việc đi dây được thẩm mĩ và gọn gàng hơn.
C. Để xác định chính xác số lượng vật tư đã sử dụng.
D. Giúp cho mạch điện hoạt động với công suất tối ưu.
Câu 6. Theo sơ đồ nguyên lí (Hình 10.3), dây trung tính (N) được nối trực tiếp với bộ phận nào?
A. Cực động của công tắc K1.
B. Một đầu của bóng đèn (Đ).
C. Cực động của công tắc K2.
D. Một cực tĩnh của công tắc K1.
Câu 7. Việc lập bảng lựa chọn vật tư, thiết bị (Bảng 10.1) dựa trên cơ sở chính nào?
A. Sở thích cá nhân về màu sắc và kiểu dáng thiết bị.
B. Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt đã được thiết kế.
C. Chi phí tối đa cho phép để thi công mạch điện.
D. Kinh nghiệm của người thực hiện lắp đặt.
Câu 8. Bước cuối cùng trong quy trình 6 bước lắp đặt mô hình mạch điện là gì?
A. Nối dây các thiết bị trong mạch.
B. Kiểm tra mạch điện khi chưa có nguồn.
C. Nối nguồn điện và tiến hành vận hành thử.
D. Lắp các thiết bị lên bảng điện.
Câu 9. Yêu cầu quan trọng nhất đối với mạch điện sau khi lắp đặt xong là gì?
A. Đèn phải luôn sáng khi có nguồn điện.
B. Có thể bật hoặc tắt đèn ở cả hai vị trí công tắc.
C. Hai công tắc phải được bật cùng lúc thì đèn mới sáng.
D. Đèn có thể điều chỉnh được độ sáng tối.
Câu 10. Trong sơ đồ lắp đặt (Hình 10.4), các đường dây A và B thể hiện điều gì?
A. Dây pha (L) và dây trung tính (N) của nguồn điện.
B. Hai dây nối giữa hai cực tĩnh tương ứng của hai công tắc ba cực.
C. Dây nối từ công tắc đến bóng đèn và dây nối đất.
D. Dây cấp nguồn cho cả hai công tắc hoạt động.
Câu 11. Tại sao phải tiến hành bước “Vạch dấu” trước khi lắp thiết bị lên bảng điện?
A. Để đảm bảo các thiết bị được bố trí cân đối, chính xác và thẩm mĩ.
B. Để kiểm tra xem các thiết bị có hoạt động tốt hay không.
C. Để tính toán chiều dài dây dẫn cần sử dụng cho mạch điện.
D. Để đảm bảo an toàn khi kết nối mạch điện với nguồn.
Câu 12. Trong quá trình “Báo cáo kết quả, đánh giá”, sản phẩm được đánh giá dựa trên tiêu chí nào là quan trọng nhất?
A. Tốc độ hoàn thành sản phẩm nhanh hay chậm.
B. Chi phí vật tư sử dụng là nhiều hay ít.
C. Hoạt động đúng, đảm bảo thẩm mĩ và an toàn.
D. Mức độ phức tạp của sơ đồ thiết kế.
Câu 13. Bước “Nối dây mạch điện” (Bước 4) cần phải tuân thủ nghiêm ngặt theo sơ đồ nào?
A. Theo mặt bằng bố trí của ngôi nhà.
B. Theo sơ đồ lắp đặt và sơ đồ nguyên lí.
C. Theo ý tưởng sáng tạo của người lắp đặt.
D. Theo hướng dẫn sử dụng của từng thiết bị.
Câu 14. An toàn điện trong khi lắp đặt được nhấn mạnh ở bước nào?
A. Chỉ được nối nguồn sau khi đã kiểm tra mạch cẩn thận.
B. Phải đeo găng tay trong suốt quá trình vạch dấu.
C. Cần sử dụng dây dẫn có màu sắc đẹp mắt.
D. Bảng điện phải được làm từ vật liệu kim loại.
Câu 15. Công dụng của công tắc ba cực khác với công tắc hai cực ở điểm nào?
A. Chịu được dòng điện lớn hơn công tắc hai cực.
B. Có thể chuyển đổi dòng điện giữa hai đường dây khác nhau.
C. Chỉ dùng để bật, không dùng để tắt thiết bị điện.
D. Luôn có đèn báo hiệu trạng thái ở bên trong.
Câu 16. Nếu một học sinh khi lắp mạch cầu thang nhưng lại dùng hai công tắc hai cực thay vì hai công tắc ba cực, điều gì sẽ xảy ra?
A. Mạch điện vẫn hoạt động bình thường như thiết kế.
B. Mạch điện không thể hoạt động được như yêu cầu (điều khiển từ 2 nơi).
C. Đèn sẽ sáng liên tục và không thể tắt được.
D. Mạch điện sẽ gây ra hiện tượng ngắn mạch ngay khi nối nguồn.
Câu 17. Để thực hiện lắp đặt mạch điện trong Bài 10, danh mục vật tư nào sau đây là đầy đủ và hợp lí nhất?
A. 1 công tắc ba cực, 1 bóng đèn, dây dẫn.
B. 2 công tắc hai cực, 1 bóng đèn, dây dẫn, bảng điện.
C. 2 công tắc ba cực, 1 bóng đèn, 1 đui đèn, dây dẫn, bảng điện.
D. 2 bóng đèn, 1 công tắc ba cực, dây dẫn.
Câu 18. Trong sơ đồ nguyên lí Hình 10.3, nếu dây pha (L) được đấu nhầm vào một trong hai cực tĩnh (thay vì cực động) của công tắc K1, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Mạch điện hoạt động chập chờn, lúc được lúc không.
B. Mạch điện vẫn có thể hoạt động nhưng không đúng chức năng.
C. Đèn sẽ không bao giờ sáng dù các công tắc được bật đúng.
D. Mạch sẽ gây ngắn mạch ngay lập tức khi đóng điện.
Câu 19. Khi kiểm tra mạch điện đã lắp xong (chưa nối nguồn), người ta có thể dùng đồng hồ vạn năng ở thang đo nào để xác định sự thông mạch?
A. Thang đo điện áp xoay chiều (ACV).
B. Thang đo dòng điện (A).
C. Thang đo điện trở (Ω).
D. Thang đo điện áp một chiều (DCV).
Câu 20. Một học sinh khi lắp mạch, sau khi nối dây xong liền nối ngay vào nguồn điện để thử. Việc làm này đã bỏ qua bước nào và tiềm ẩn nguy cơ gì?
A. Bỏ qua bước “Vạch dấu”, làm sản phẩm không thẩm mĩ.
B. Bỏ qua bước “Kiểm tra”, có thể gây chập điện, cháy nổ.
C. Bỏ qua bước “Lựa chọn vật tư”, làm tốn kém chi phí.
D. Bỏ qua bước “Vẽ sơ đồ”, làm mạch không hoạt động.
Câu 21. Quan sát sơ đồ lắp đặt (Hình 10.4), nếu muốn thay bóng đèn khi đèn đang tắt, hành động nào là an toàn nhất?
A. Cứ trực tiếp thay vì đèn đã tắt.
B. Bật cả hai công tắc K1 và K2 trước khi thay.
C. Ngắt nguồn điện ở aptomat tổng của mạch.
D. Chỉ cần đứng trên ghế cách điện là có thể thay.
Câu 22. Mạch cầu thang sau khi lắp xong có hiện tượng: chỉ công tắc K1 điều khiển được đèn, còn công tắc K2 không có tác dụng. Lỗi sai có khả năng cao nhất là gì?
A. Cả hai dây từ K1 đều được nối vào cùng một cực tĩnh của K2.
B. Đấu nhầm dây pha (L) vào dây trung tính (N).
C. Bóng đèn đã bị cháy hoặc đui đèn bị hỏng.
D. Dây pha (L) không được nối vào mạch.
Câu 23. Nếu muốn sử dụng mạch điện trong Bài 10 để điều khiển một chiếc quạt trần thay vì bóng đèn, về nguyên tắc cần làm gì?
A. Không thể thực hiện được vì mạch này chỉ dùng cho đèn.
B. Thay thế bóng đèn bằng quạt trần trong sơ đồ và lắp đặt.
C. Phải thiết kế lại toàn bộ sơ đồ nguyên lí của mạch điện.
D. Phải dùng công tắc bốn cực thay cho công tắc ba cực.
Câu 24. Một học sinh lắp mạch, khi bật công tắc K1 thì đèn sáng, nhưng sau đó dù bật/tắt K2 thế nào đèn vẫn sáng. Chỉ khi tắt K1 đèn mới tắt. Lỗi sai hợp lí nhất là gì?
A. Công tắc K2 đã bị hỏng ở trạng thái luôn đóng.
B. Dây trung tính (N) bị đấu nhầm vào công tắc K1.
C. Nguồn điện cung cấp có điện áp quá cao.
D. Dây từ cực động của K2 nối đến đèn bị đấu nhầm vào dây pha (L).
Câu 25. Để điều khiển một bóng đèn từ 3 vị trí khác nhau (ví dụ: đầu hành lang, giữa hành lang, cuối hành lang), ta cần kết hợp các loại công tắc như thế nào?
A. Cần sử dụng 3 công tắc ba cực mắc nối tiếp với nhau.
B. Cần 2 công tắc ba cực ở hai đầu và 1 công tắc bốn cực ở giữa.
C. Cần sử dụng 3 công tắc bốn cực mắc song song.
D. Không thể thiết kế được mạch điều khiển từ 3 vị trí.
Câu 26. Trong quá trình lắp đặt, một học sinh nối các mối nối dây rất lỏng lẻo. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì khi mạch điện hoạt động?
A. Làm cho đèn sáng hơn mức bình thường.
B. Mối nối có thể phát sinh tia lửa điện, gây chập chờn hoặc cháy.
C. Mạch điện sẽ không tiêu thụ điện năng.
D. Giúp tiết kiệm được chi phí dây dẫn.
Câu 27. Khi kiểm tra mạch cầu thang bằng đồng hồ vạn năng (đã ngắt nguồn), đo điện trở giữa 2 đầu dây cấp nguồn (L và N), thấy kim đồng hồ chỉ 0 Ω. Tình trạng của mạch là gì?
A. Mạch đang bị ngắn mạch (chập mạch).
B. Mạch đang bị hở mạch.
C. Mạch đang hoạt động bình thường.
D. Bóng đèn trong mạch đã bị đứt dây tóc.
Câu 28. Một học sinh thiết kế mạch cầu thang nhưng lại mắc nối tiếp hai bóng đèn vào vị trí của đèn (Đ). Giả sử các công tắc được bật đúng để đèn sáng. Hiện tượng quan sát được sẽ là gì?
A. Chỉ một trong hai bóng đèn sẽ sáng.
B. Cả hai bóng đèn đều không sáng.
C. Cả hai bóng đèn sẽ sáng nhưng độ sáng yếu hơn bình thường.
D. Mạch sẽ bị quá tải và aptomat sẽ ngắt ngay lập tức.
Câu 29. Trong mạch cầu thang (Hình 10.3), giả sử dây nối giữa cực động của K2 và đèn bị đứt. Khi đó, dù hai công tắc được bật ở bất kỳ vị trí nào, đèn cũng không sáng. Tuy nhiên, nếu một người dùng bút thử điện chạm vào cực động của K2, bút thử điện có thể sáng không?
A. Không, vì mạch đã bị hở nên không thể có điện.
B. Có, nếu K1 và K2 đang ở vị trí kết nối thông mạch với dây pha (L).
C. Chỉ sáng nếu bóng đèn trong mạch vẫn còn tốt.
D. Luôn luôn sáng vì K2 được nối trực tiếp với nguồn.
Câu 30. Một người thợ muốn cải tiến mạch cầu thang sao cho khi đèn tắt, ở mỗi công tắc có một đèn báo nhỏ sáng lên để dễ tìm trong bóng tối. Cách mắc đèn báo nào sau đây là đúng về mặt kĩ thuật?
A. Mắc nối tiếp đèn báo với công tắc ba cực.
B. Mắc song song đèn báo với bóng đèn chính của mạch.
C. Mắc đèn báo song song với hai cực tĩnh (hai dây đi) của mỗi công tắc.
D. Mắc song song đèn báo với nguồn điện 220V.