Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Cánh Diều Bài 16 là phần tiếp theo trong chuỗi bài ôn tập dành cho học sinh lớp 12 theo bộ sách Công nghệ Cánh Diều, chuyên đề tập trung vào ứng dụng thực tiễn của hệ thống điện tử trong tự động hóa và IoT (Internet of Things). Đây là trắc nghiệm môn Công nghệ Điện tử 12 Cánh Diều được biên soạn bởi cô Phạm Thị Minh – giáo viên Công nghệ tại Trường THPT Trần Phú, TP. Vinh, năm 2024. Đề thi dạng đề tham khảo, cung cấp câu hỏi phân loại theo độ khó từ nhận biết đến vận dụng cao, giúp học sinh hiểu rõ các khái niệm như tín hiệu số, cảm biến, mạch điều khiển từ xa và giao tiếp không dây, phù hợp với chương trình SGK và hướng phát triển kỹ thuật điện tử hiện đại.
Trắc nghiệm Công nghệ 12 trên detracnghiem.edu.vn được thiết kế để học sinh luyện tập hiệu quả với hệ thống câu hỏi đa dạng, có đáp án chi tiết kèm lời giải luận lý. Nền tảng hỗ trợ theo dõi kết quả qua biểu đồ cá nhân hóa, giúp xác định điểm yếu, cải thiện kỹ năng làm bài. Đây là công cụ học tập thực tiễn phù hợp cho giai đoạn ôn luyện cuối năm. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 – Cánh Diều
Phần II – Công Nghệ Điện Tử
Bài 16: Thực hành – Nhận biết, đọc và kiểm tra linh kiện điện tử phổ biến
Câu 1. Thiết bị chính được sử dụng trong bài thực hành để đo và kiểm tra các linh kiện điện tử là gì?
A. Máy hiện sóng (Oscilloscope).
B. Đồng hồ vạn năng (VOM).
C. Máy phát xung (Function Generator).
D. Mỏ hàn điện (Soldering Iron).
Câu 2. Khi đo một linh kiện và đồng hồ vạn năng hiển thị “OL” (Over Load) ở thang đo điện trở, điều này có ý nghĩa gì?
A. Linh kiện bị ngắn mạch (chập).
B. Điện trở của linh kiện gần bằng không.
C. Điện trở của linh kiện rất lớn, vượt ngoài thang đo của đồng hồ.
D. Đồng hồ bị hỏng hoặc hết pin.
Câu 3. Phương pháp phổ biến để nhận biết giá trị của điện trở có kích thước nhỏ là gì?
A. Đọc trực tiếp các con số in trên thân điện trở.
B. Căn cứ vào khối lượng của điện trở.
C. Dựa vào hình dạng và vật liệu chế tạo.
D. Dựa vào quy ước các vạch màu trên thân điện trở.
Câu 4. Khi kiểm tra một Diode bán dẫn bằng đồng hồ vạn năng ở thang đo diode, một diode tốt sẽ có kết quả như thế nào?
A. Dẫn điện theo một chiều và không dẫn điện theo chiều ngược lại.
B. Dẫn điện tốt theo cả hai chiều đo.
C. Không dẫn điện theo cả hai chiều đo.
D. Giá trị điện áp sụt ở cả hai chiều đo đều bằng nhau.
Câu 5. Vạch màu thứ tư trên thân một điện trở 4 vạch màu thể hiện thông số nào của linh kiện?
A. Giá trị hàng chục của điện trở.
B. Hệ số nhân (số mũ của 10).
C. Sai số (dung sai) của điện trở.
D. Nhiệt độ làm việc tối đa.
Câu 6. Đối với tụ hóa (tụ phân cực), thông số điện dung và điện áp làm việc thường được nhận biết bằng cách nào?
A. Dựa vào các vạch màu giống như điện trở.
B. Đọc trực tiếp các kí tự và số được in rõ trên vỏ tụ.
C. Phải sử dụng một thiết bị phân tích quang phổ chuyên dụng.
D. Dựa vào kích thước và đường kính của tụ điện.
Câu 7. Khi kiểm tra sơ bộ một Transistor lưỡng cực (BJT) bằng đồng hồ vạn năng, ta có thể xem nó tương đương với cấu trúc nào?
A. Một điện trở và một tụ điện mắc nối tiếp.
B. Một cuộn cảm có lõi sắt.
C. Một diode Zener mắc nối tiếp với một LED.
D. Hai diode mắc chung một đầu với nhau.
Câu 8. Trong quy ước đọc giá trị tụ gốm, một tụ điện có ghi số “103” trên thân thì giá trị điện dung của nó là bao nhiêu?
A. 103 pF.
B. 10.000 pF (tức 10 nF).
C. 103 µF.
D. 1.000 pF (tức 1 nF).
Câu 9. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trước khi tiến hành đo kiểm tra một linh kiện là gì?
A. Chọn thang đo phù hợp trên đồng hồ vạn năng.
B. Làm sạch bề mặt của linh kiện cần đo.
C. Ghi lại kết quả đo vào sổ tay thực hành.
D. Cấp nguồn điện cho linh kiện cần đo.
Câu 10. Để kiểm tra một cuộn cảm xem có bị đứt hay không, ta sử dụng thang đo nào của đồng hồ VOM?
A. Thang đo điện áp xoay chiều (ACV).
B. Thang đo dòng điện (A).
C. Thang đo điện trở (Ω).
D. Thang đo điện dung (C).
Câu 11. Khi kiểm tra một Diode phát quang (LED) còn tốt bằng đồng hồ vạn năng (chế độ đo diode), hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đo thuận?
A. Đồng hồ kêu bíp liên tục nhưng LED không sáng.
B. LED sẽ phát sáng và đồng hồ hiển thị một giá trị điện áp sụt.
C. Đồng hồ hiển thị “OL” và LED không có hiện tượng gì.
D. Kim đồng hồ sẽ dao động liên tục quanh một giá trị.
Câu 12. Tại sao việc kiểm tra một mạch tích hợp (IC) thường phức tạp và đòi hỏi phải có tài liệu của nhà sản xuất (datasheet)?
A. Vì IC luôn có vỏ làm bằng kim loại rất khó tiếp xúc.
B. Vì IC có rất nhiều chân với các chức năng khác nhau và phức tạp.
C. Vì IC chỉ hoạt động ở điện áp rất cao, nguy hiểm khi đo.
D. Vì các IC đều có giá trị giống hệt nhau.
Câu 13. Theo Bảng 16.1 trong sách giáo khoa, vạch màu “Lục” (Xanh lá) tương ứng với chữ số nào?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 14. Ký hiệu chữ cái trên thân tụ điện, ví dụ chữ “J”, “K”, hoặc “M” thường biểu thị cho thông số gì?
A. Nhà sản xuất.
B. Điện áp làm việc tối đa.
C. Nhiệt độ hoạt động.
D. Sai số (dung sai) của tụ điện.
Câu 15. Khi đo một tụ điện không phân cực còn tốt bằng thang đo điện trở, kết quả đo hợp lý nhất là gì?
A. Điện trở xấp xỉ 0 Ω.
B. Điện trở vô cùng lớn (đồng hồ báo “OL”).
C. Điện trở có giá trị vài chục kΩ.
D. Giá trị điện trở thay đổi liên tục.
Câu 16. Một điện trở có 4 vạch màu lần lượt là: Nâu – Đen – Cam – Vàng kim. Giá trị của điện trở này là:
A. 10 kΩ ± 10%.
B. 1 MΩ ± 5%.
C. 10 kΩ ± 5%.
D. 100 Ω ± 2%.
Câu 17. Một tụ gốm có ghi trên thân là “472”. Giá trị điện dung của nó là:
A. 4.700 pF hay 4,7 nF.
B. 472 pF.
C. 47 nF.
D. 47.000 pF hay 47 nF.
Câu 18. Khi dùng VOM ở thang đo điện trở để kiểm tra một cuộn cảm còn tốt, kết quả đo được sẽ là:
A. Một giá trị điện trở vô cùng lớn (“OL”).
B. Một giá trị điện trở rất nhỏ, gần bằng 0 Ω.
C. Một giá trị điện trở vài megaohm (MΩ).
D. Kim đồng hồ dao động không ngừng.
Câu 19. Một học sinh đo một linh kiện, kết quả đo thuận (que đỏ vào A, que đen vào K) đồng hồ hiển thị 0,65V; đo ngược thì đồng hồ hiển thị “OL”. Linh kiện đó là gì và tình trạng của nó?
A. Một điện trở có giá trị 0,65 Ω.
B. Một Transistor bị hỏng.
C. Một Diode còn hoạt động tốt.
D. Một tụ điện đang nạp.
Câu 20. Một tụ hóa có ghi trên thân 100µF – 50V. Học sinh có thể lắp tụ này vào vị trí nào trong mạch một cách an toàn?
A. Vị trí có điện áp hoạt động là 60V.
B. Vị trí có điện áp hoạt động là 100V.
C. Vị trí có điện áp xoay chiều 50V.
D. Vị trí có điện áp một chiều ổn định là 30V.
Câu 21. Một cuộn cảm có ký hiệu trên thân là 102C. Theo Bảng 16.2, giá trị và sai số của nó là:
A. 1 mH ± 0,2 nH.
B. 100 µH ± 0,2 nH.
C. 102 µH ± 0,5 nH.
D. 1 mH ± 0,5 nH.
Câu 22. Một điện trở 1kΩ có sai số ±5%. Khi đo bằng đồng hồ, giá trị nào sau đây cho thấy điện trở vẫn còn trong phạm vi cho phép?
A. 900 Ω.
B. 1100 Ω.
C. 970 Ω.
D. 940 Ω.
Câu 23. Khi kiểm tra một tụ hóa còn tốt bằng đồng hồ vạn năng kim ở thang đo điện trở, hiện tượng nào mô tả đúng nhất quá trình đo?
A. Kim đồng hồ không di chuyển, giữ nguyên ở vị trí vô cùng.
B. Kim vọt lên rồi từ từ trở về vị trí vô cùng, thể hiện quá trình nạp của tụ.
C. Kim chỉ về giá trị 0 Ω và đứng yên tại đó.
D. Kim đồng hồ dao động qua lại liên tục.
Câu 24. Một học sinh kiểm tra một linh kiện và thấy rằng đồng hồ báo một giá trị điện trở rất thấp (gần 0 Ω) ở cả hai chiều đo. Linh kiện này có khả năng cao là:
A. Một Diode hoặc Transistor bị ngắn mạch (chập).
B. Một tụ điện còn tốt.
C. Một điện trở có giá trị rất lớn.
D. Một cuộn cảm bị đứt.
Câu 25. Để xác định loại Transistor là NPN hay PNP bằng VOM, ta cần tìm ra cực Base (B). Đặc điểm của cực Base khi đo là gì?
A. Là cực mà khi đo với hai cực còn lại, kim đồng hồ đều không lên.
B. Là cực có điện trở lớn nhất so với hai cực còn lại.
C. Là cực duy nhất mà không thể đo được với bất kỳ cực nào khác.
D. Là cực chung mà từ đó đo tới hai cực còn lại đều cho kết quả giống nhau (cùng dẫn hoặc cùng không dẫn).
Câu 26. Một tụ điện trên bo mạch ghi 2A104J. Dựa vào bảng quy ước trong sách, các thông số đầy đủ của tụ này là:
A. 100V, 100nF, sai số ±2%.
B. 100V, 1µF, sai số ±10%.
C. 100V, 100nF, sai số ±5%.
D. 2A không phải kí hiệu điện áp.
Câu 27. Một kỹ thuật viên đo điện trở giữa hai chân bất kỳ của một Transistor và kết quả luôn là “OL”. Tình trạng có khả năng xảy ra nhất là gì?
A. Transistor hoạt động bình thường.
B. Transistor bị hỏng do đứt (hở mạch) bên trong.
C. Transistor bị ngắn mạch giữa các cực.
D. Đồng hồ VOM đã hết pin.
Câu 28. Khi kiểm tra một Transistor NPN, que đỏ của VOM (điện thế dương) được đặt ở cực B. Kết quả đo đến cực C và cực E sẽ như thế nào đối với một transistor tốt?
A. Cả hai lần đo đều cho giá trị điện trở rất lớn (OL).
B. Lần đo đến C cho giá trị nhỏ, lần đo đến E cho giá trị rất lớn (OL).
C. Cả hai lần đo đều cho giá trị điện trở thấp (kim lên).
D. Kết quả đo phụ thuộc vào nhà sản xuất, không có quy luật chung.
Câu 29. Một học sinh được giao một linh kiện không rõ. Khi dùng VOM đo ở thang Rx1, kim vọt lên gần 0 rồi từ từ lùi về. Khi đảo que đo, hiện tượng tương tự xảy ra nhưng kim lùi về chậm hơn. Linh kiện đó có khả năng là gì?
A. Một tụ điện không phân cực, có điện dung khá lớn.
B. Một Diode bị rò điện.
C. Một điện trở nhiệt có hệ số dương.
D. Một Transistor PNP còn tốt.
Câu 30. Tại sao khi kiểm tra một tụ điện có điện dung rất nhỏ (vài pF) bằng thang đo điện trở của VOM, ta thường thấy kim không di chuyển (chỉ ở vô cùng), giống như một tụ bị đứt?
A. Vì tụ bị đứt thực sự.
B. Vì VOM không đủ nhạy để phát hiện dòng nạp quá nhỏ và quá nhanh của tụ.
C. Vì các tụ nhỏ luôn có điện trở nội rất lớn.
D. Vì phải sử dụng thang đo điện áp mới kiểm tra được.