Trắc Nghiệm Công Nghệ 12 Kết Nối Tri Thức Điện Tử Bài 7 là phần học quan trọng thuộc môn Công nghệ trong chương trình lớp 12 theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Đây là đề tham khảo chuyên đề ứng dụng điều khiển điện tử trong sản phẩm thực tế, được biên soạn bởi cô giáo Đặng Thị Lan – giáo viên bộ môn Công nghệ Trường THPT Yên Hòa (Hà Nội), năm 2024. Nội dung tập trung vào việc tìm hiểu cách các thiết bị điện tử điều khiển được ứng dụng trong sản phẩm như máy giặt, điều hòa, robot,… Bộ trắc nghiệm môn Công nghệ Điện tử lớp 12 kết nối tri thức (biến tấu tích hợp xu hướng liên môn) giúp học sinh nắm chắc kiến thức thực tiễn, đồng thời phát triển kỹ năng quan sát và tư duy công nghệ hiện đại.
Trắc nghiệm môn Công nghệ 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn cung cấp trải nghiệm học tập thông minh với ngân hàng câu hỏi phong phú, có lời giải chi tiết và đánh giá kết quả ngay lập tức. Học sinh có thể luyện tập linh hoạt theo thời gian biểu cá nhân, cải thiện hiệu quả học tập và đạt kết quả tốt trong các kỳ kiểm tra. Đây là công cụ không thể thiếu dành cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn ôn thi nước rút. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 sẽ hỗ trợ tối đa cho hành trình chinh phục kỳ thi quan trọng phía trước.
Trắc Nghiệm Công Nghệ Điện Tử 12 Kết Nối Tri Thức
Phần I – Công Nghệ Điện
Bài 7: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt
Câu 1. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt ở Việt Nam có điện áp định mức và tần số định mức là bao nhiêu?
A. 380 V và 60 Hz.
B. 110 V và 50 Hz.
C. 220 V và 50 Hz.
D. 220 V và 60 Hz.
Câu 2. Mạng điện hạ áp trong sinh hoạt thuộc loại lưới điện nào sau đây?
A. Lưới điện truyền tải.
B. Lưới điện phân phối.
C. Lưới điện siêu cao áp.
D. Lưới điện sản xuất.
Câu 3. Chức năng chính của trạm biến áp trong mạng điện sinh hoạt là gì?
A. Hạ điện áp từ lưới phân phối trung áp xuống mức hạ áp.
B. Tăng điện áp từ lưới phân phối hạ áp lên mức trung áp.
C. Chỉ có chức năng bảo vệ mạch điện khỏi sự cố ngắn mạch.
D. Đo lường tổng điện năng tiêu thụ của toàn bộ khu dân cư.
Câu 4. Đặc điểm chính của tải tiêu thụ trong mạng điện sinh hoạt là gì?
A. Chủ yếu là các động cơ ba pha công suất rất lớn.
B. Tải có công suất không đổi và hoạt động liên tục 24/7.
C. Các thiết bị tiêu thụ có công suất tương đối đồng đều.
D. Tải có quy mô nhỏ, phân tán và đa dạng về chủng loại.
Câu 5. Theo sách giáo khoa, đường dây chính cung cấp điện cho một khu dân cư thường là loại đường dây nào?
A. Đường dây một pha hai dây.
B. Đường dây ba pha ba dây.
C. Đường dây một pha ba dây.
D. Đường dây ba pha bốn dây.
Câu 6. Sai số cho phép đối với điện áp trong mạng điện sinh hoạt là bao nhiêu?
A. Không quá ±5%.
B. Không quá ±10%.
C. Không quá ±1%.
D. Không quá ±2%.
Câu 7. Tủ điện phân phối khu vực (hộp phân phối) có nhiệm vụ gì?
A. Nhận điện từ trạm biến áp và cấp cho các tủ điện tổng khác.
B. Nhận điện từ tủ điện tổng và phân phối đến các hộ gia đình.
C. Chỉ cấp điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng của khu vực.
D. Chỉ có chức năng hạ điện áp xuống còn 220V cho từng hộ.
Câu 8. Tại sao mạng điện sinh hoạt được gọi là mạng điện hạ áp?
A. Vì nó có công suất tiêu thụ thấp hơn mạng sản xuất.
B. Vì nó sử dụng cấp điện áp từ 1 kV trở xuống.
C. Vì nó ít khi xảy ra sự cố sụt áp hay quá áp.
D. Vì nó chỉ cung cấp cho các thiết bị công suất nhỏ.
Câu 9. Theo thông tin bổ sung, các quốc gia ở khu vực Bắc Mỹ, Nhật Bản sử dụng phổ biến loại điện áp nào?
A. 380 V.
B. 220 V.
C. 110 V.
D. 240 V.
Câu 10. Đường dây cấp điện vào một hộ gia đình thông thường ở Việt Nam bao gồm những dây nào?
A. Hai dây pha và một dây trung tính.
B. Một dây pha và một dây trung tính.
C. Ba dây pha và không có dây trung tính.
D. Chỉ có một dây pha duy nhất.
Câu 11. Tủ điện phân phối tổng của một khu dân cư thường được đặt ở đâu?
A. Tại từng hộ gia đình.
B. Tại nhà sinh hoạt cộng đồng.
C. Dọc theo các tuyến đường chính.
D. Tại trạm biến áp của khu vực.
Câu 12. So với mạng điện sản xuất quy mô nhỏ, mạng điện sinh hoạt khác biệt ở điểm nào?
A. Mạng sinh hoạt có công suất lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn.
B. Mạng sinh hoạt không cần các thiết bị bảo vệ như aptomat.
C. Mạng sinh hoạt có tải phân tán và chủ yếu là thiết bị một pha.
D. Mạng sinh hoạt sử dụng điện áp trung áp để cấp cho các hộ.
Câu 13. Khái niệm “Điện áp định mức 380/220 V” có ý nghĩa là gì?
A. Điện áp pha là 380 V và điện áp dây là 220 V.
B. Mạng điện có thể hoạt động ở một trong hai mức điện áp này.
C. Điện áp dây là 380 V và điện áp pha là 220 V.
D. Đây là điện áp tối thiểu và tối đa cho phép của mạng điện.
Câu 14. Trong sơ đồ Hình 7.2 (trang 35), “Tủ điện phân phối tổng” có chức năng tương tự như thành phần nào trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ (Bài 6)?
A. Trạm biến áp.
B. Tủ điện phân phối tổng.
C. Tủ điện động lực.
D. Tủ điện chiếu sáng.
Câu 15. Các thiết bị như máy bơm nước chung, đèn đường công cộng của khu dân cư thường được cấp điện từ đâu?
A. Từ một hộ gia đình tình nguyện trả tiền.
B. Trực tiếp từ trạm biến áp của khu vực.
C. Từ tủ điện phân phối khu vực (hộp phân phối).
D. Từ một đường dây riêng của công ty điện lực.
Câu 16. Một gia đình đang sử dụng điện, vôn kế đo được điện áp là 230 V. Tình trạng điện áp này như thế nào so với quy định?
A. Vượt quá mức cho phép.
B. Nằm trong giới hạn cho phép.
C. Thấp hơn mức cho phép.
D. Chính xác bằng mức định mức.
Câu 17. Aptomat được ký hiệu là MCB hoặc ACB trong Hình 7.3 (trang 36) thuộc nhóm thiết bị nào?
A. Thiết bị đo lường.
B. Thiết bị biến đổi điện.
C. Thiết bị bảo vệ và đóng cắt.
D. Thiết bị tiêu thụ điện.
Câu 18. Theo sơ đồ Hình 7.2 (trang 35), thành phần nằm giữa “Tủ điện phân phối tổng” và “Tải các hộ gia đình” là gì?
A. Trạm biến áp.
B. Lưới điện phân phối trung áp.
C. Đường dây cấp điện.
D. Tủ điện phân phối khu vực.
Câu 19. Trạm biến áp của một khu dân cư có thông số 22kV/0,4kV. Cấp điện áp đầu vào của trạm là bao nhiêu?
A. 380 V.
B. 0,4 kV.
C. 22 kV.
D. 220 V.
Câu 20. Tần số định mức của mạng điện sinh hoạt ở Việt Nam là 50 Hz. Sai số cho phép đối với tần số là bao nhiêu?
A. ±10%.
B. ±1%.
C. ±2%.
D. ±5%.
Câu 21. Trong sơ đồ Hình 7.2 (trang 35), “Tải các hộ gia đình” là thành phần ở vị trí nào trong chuỗi cung cấp điện?
A. Đầu tiên.
B. Ở giữa.
C. Cuối cùng.
D. Song song với trạm biến áp.
Câu 22. Điện áp tại một hộ gia đình được đo là 210 V. Sai lệch so với điện áp định mức 220 V là bao nhiêu phần trăm?
A. Thấp hơn khoảng 4,5%.
B. Thấp hơn 5%.
C. Thấp hơn khoảng 9,1%.
D. Thấp hơn 10V.
Câu 23. Tần số của lưới điện đo được là 52 Hz. Tình trạng này có ảnh hưởng như thế nào đến các thiết bị điện tử nhạy cảm?
A. Nằm trong giới hạn cho phép, không ảnh hưởng.
B. Nằm ngoài giới hạn cho phép, có thể gây hư hỏng.
C. Tần số cao giúp thiết bị hoạt động tốt và bền hơn.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các thiết bị cơ như quạt, máy bơm.
Câu 24. Một khu dân cư mới có 100 hộ. Để cấp điện, cần xây dựng một trạm biến áp có công suất phù hợp. Việc tính toán công suất này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
A. Chỉ dựa vào số lượng hộ dân trong khu vực.
B. Dựa vào tổng công suất định mức của tất cả các thiết bị trong khu dân cư.
C. Dựa vào nhu cầu sử dụng điện đồng thời lớn nhất có thể xảy ra.
D. Chỉ dựa vào diện tích của toàn bộ khu dân cư.
Câu 25. Sắp xếp các thành phần sau theo đúng trình tự dòng điện đi từ lưới điện quốc gia đến hộ gia đình: (1) Tủ điện phân phối khu vực, (2) Trạm biến áp hạ áp, (3) Lưới điện phân phối trung áp.
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (2) → (1).
D. (3) → (1) → (2).
Câu 26. Nếu điện áp dây của mạng điện là 380 V, tại sao các thiết bị trong nhà lại sử dụng điện áp 220 V?
A. Vì các thiết bị trong nhà được nối giữa một dây pha và một dây trung tính.
B. Vì có một máy hạ áp riêng trong mỗi gia đình từ 380V xuống 220V.
C. Vì 220 V là giá trị trung bình của điện áp dây 380 V.
D. Vì có sự sụt áp lớn trên đường dây từ trạm về nhà.
Câu 27. Khi một hộ gia đình gặp sự cố ngắn mạch và aptomat tổng của nhà đó nhảy, các hộ gia đình khác trong cùng khu vực sẽ như thế nào?
A. Cũng bị mất điện theo do sự cố có tính lan truyền.
B. Không bị ảnh hưởng gì và vẫn có điện bình thường.
C. Điện sẽ yếu đi nhưng không bị mất hoàn toàn.
D. Toàn bộ trạm biến áp của khu vực sẽ bị ngắt.
Câu 28. Một khu vực thường xuyên bị sụt áp vào giờ cao điểm (ví dụ điện áp giảm xuống 190V). Nguyên nhân kỹ thuật khả dĩ nhất là gì?
A. Trạm biến áp của khu vực có công suất quá lớn so với nhu cầu.
B. Đường dây cấp điện từ trạm đến khu vực có tiết diện quá nhỏ so với tải.
C. Các hộ gia đình đồng loạt sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện.
D. Tần số của lưới điện quốc gia tăng cao đột ngột.
Câu 29. Một gia đình muốn lắp đặt một thang máy nhỏ loại 3 pha. Họ cần yêu cầu công ty điện lực làm gì?
A. Nâng cấp trạm biến áp của cả khu vực lên công suất lớn hơn.
B. Thay thế toàn bộ đường dây hạ áp của khu phố bằng dây cáp lớn hơn.
C. Chỉ cần thay thế công tơ điện trong nhà bằng loại có công suất lớn hơn.
D. Cung cấp đường dây cấp điện bao gồm cả 3 pha và dây trung tính đến nhà họ.
Câu 30. Nếu tần số của toàn hệ thống điện quốc gia giảm xuống dưới mức cho phép (ví dụ 48 Hz), điều này cho thấy vấn đề gì?
A. Có một sự cố cục bộ tại trạm biến áp của một khu dân cư.
B. Nhiều hộ gia đình đang sử dụng các thiết bị không đúng tiêu chuẩn.
C. Toàn hệ thống đang trong tình trạng thiếu nguồn, tải lớn hơn công suất phát.
D. Các đường dây truyền tải đang bị quá tải do thời tiết xấu.