Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 9 là bộ tài liệu ôn tập mang tính tổng kết của chương trình môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi cô Bùi Thu Trang, giáo viên bộ môn tại Trường THPT Nguyễn Trãi (Ba Đình, Hà Nội) cho năm học 2023-2024. Đây là đề tham khảo chuyên đề, tập trung vào chủ đề phức hợp: “Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay và các bài học lịch sử”. Nội dung câu hỏi không chỉ xoay quanh các cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới mà còn yêu cầu học sinh rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu từ toàn bộ quá trình kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ 1945. Bộ đề bám sát nội dung trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức, là tài liệu quan trọng giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức trước khi bước vào giai đoạn ôn thi tốt nghiệp.
Hệ thống Trắc nghiệm sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế như một công cụ luyện thi toàn diện. Với kho câu hỏi phong phú, bao quát toàn bộ chương trình và được phân loại theo các mức độ khó, học sinh có thể thực hành không giới hạn để rèn luyện kỹ năng và tốc độ làm bài. Điểm nổi bật là mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích cặn kẽ, giúp học sinh tự học, tự sửa lỗi và hiểu sâu bản chất vấn đề. Chức năng thống kê kết quả qua biểu đồ trực quan giúp các em theo dõi sát sao sự tiến bộ, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả cho giai đoạn nước rút. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn thi 12.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 9 Online Có Đáp Án
Câu 1. Ngay sau khi Việt Nam thống nhất, tập đoàn Pôn Pốt – Iêng Xari ở Campuchia đã có hành động gì?
A. Đề nghị thiết lập quan hệ ngoại giao hữu nghị với Việt Nam.
B. Tiến hành hoạt động khiêu khích, xâm lấn biên giới Tây Nam.
C. Kêu gọi sự giúp đỡ của Việt Nam để chống lại thế lực thù địch.
D. Cùng Việt Nam xây dựng một đường biên giới hòa bình, ổn định.
Câu 2. Trước hành động xâm lược của quân Pôn Pốt, quân đội Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Tiến hành phản công, giúp nhân dân Campuchia lật đổ chế độ diệt chủng.
B. Tổ chức phòng ngự bị động trên toàn tuyến biên giới để chờ thời cơ.
C. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc để giải quyết xung đột.
D. Đưa vấn đề ra đàm phán tại các diễn đàn quốc tế lớn.
Câu 3. Thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Quân Pôn Pốt bị đẩy lùi hoàn toàn khỏi lãnh thổ Việt Nam.
B. Việt Nam và Campuchia ký kết hiệp ước hòa bình, hữu nghị.
C. Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, chế độ diệt chủng bị lật đổ.
D. Liên Hợp Quốc công nhận chính quyền mới của Campuchia.
Câu 4. Cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam ở biên giới Tây Nam mang tính chất gì?
A. Là một cuộc nội chiến giữa các phe phái được Việt Nam hỗ trợ.
B. Là một cuộc xung đột do mâu thuẫn trong phân định biên giới.
C. Là một cuộc chiến tranh can thiệp vào công việc nội bộ Campuchia.
D. Là cuộc chiến tranh tự vệ chính đáng và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Câu 5. Ngày 17/2/1979, sự kiện gì đã xảy ra trên tuyến biên giới phía Bắc của Việt Nam?
A. Hai nước bắt đầu cuộc đàm phán cấp cao để giải quyết bất đồng.
B. Trung Quốc huy động quân đội tấn công trên toàn tuyến biên giới.
C. Việt Nam và Trung Quốc ký kết hiệp ước về biên giới lãnh thổ.
D. Liên Hợp Quốc cử phái đoàn đến để hòa giải mâu thuẫn.
Câu 6. Phía Trung Quốc đã lấy cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1979?
A. Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Việt Nam gây ra các cuộc xung đột vũ trang ở vùng biên giới.
C. Việt Nam không tuân thủ các hiệp định thương mại song phương.
D. Việt Nam “xâm lược Campuchia” và cần “dạy một bài học”.
Câu 7. Cuộc tấn công của Trung Quốc năm 1979 diễn ra trên địa bàn của bao nhiêu tỉnh biên giới phía Bắc nước ta?
A. 4 tỉnh.
B. 5 tỉnh.
C. 6 tỉnh.
D. 7 tỉnh.
Câu 8. Thắng lợi của hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và phía Bắc đã khẳng định ý nghĩa gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Thể hiện sức mạnh vượt trội về kinh tế của Việt Nam.
C. Chấm dứt hoàn toàn mọi nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trong Hội đồng Bảo an.
Câu 9. Chế độ chính trị đã thực hiện hành vi diệt chủng tàn bạo ở Campuchia có tên gọi là gì?
A. Chế độ quân chủ do Nô-rô-đôm Xi-ha-núc đứng đầu.
B. Chế độ Cộng hòa do Lon Non lãnh đạo.
C. Chính quyền tay sai của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D. Tập đoàn phản động Pôn Pốt – Iêng Xari (Khơ-me Đỏ).
Câu 10. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc năm 1979 là
A. sự xúi giục và can thiệp trực tiếp từ phía đế quốc Mĩ.
B. phản ứng của Trung Quốc trước việc Việt Nam giúp Campuchia.
C. sự khác biệt về ý thức hệ giữa hai đảng Cộng sản.
D. mâu thuẫn trong việc phân định đường biên giới trên bộ.
Câu 11. Sau khi chế độ diệt chủng bị lật đổ, nhà nước mới được thành lập ở Campuchia có tên là gì?
A. Vương quốc Campuchia.
B. Nhà nước Campuchia.
C. Cộng hòa Nhân dân Campuchia.
D. Campuchia Dân chủ.
Câu 12. Tinh thần chiến đấu của quân và dân ta trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc được mô tả như thế nào?
A. Kết hợp vừa đánh vừa đàm phán để kéo dài thời gian.
B. Kiên cường, anh dũng, phát huy truyền thống giữ nước.
C. Chờ đợi sự chi viện của các quân khu chủ lực từ phía sau.
D. Bị động, lúng túng do bị tấn công một cách bất ngờ.
Câu 13. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam có tác động như thế nào đến nhân dân Campuchia?
A. Giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi thảm họa diệt chủng.
B. Gây ra một cuộc nội chiến kéo dài giữa các phe phái.
C. Dẫn đến sự phụ thuộc hoàn toàn của Campuchia vào Việt Nam.
D. Tạo điều kiện để Liên Hợp Quốc thiết lập bộ máy cai trị.
Câu 14. Sự kiện 64 chiến sĩ hải quân Việt Nam hi sinh để bảo vệ chủ quyền ở đảo Gạc Ma diễn ra vào năm nào?
A. 1979.
B. 1984.
C. 1988.
D. 1991.
Câu 15. “Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội” có vai trò như thế nào trong sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta sau năm 1975?
A. Là hai nhiệm vụ tách rời, thực hiện ở hai giai đoạn.
B. Là khẩu hiệu chỉ có ý nghĩa trong thời kỳ kháng chiến.
C. Là hai mục tiêu đã được hoàn thành trọn vẹn.
D. Là mục tiêu chiến lược xuyên suốt, gắn bó chặt chẽ.
Câu 16. Từ năm 1975 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định nhiệm vụ chiến lược nào là trọng tâm?
A. Xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để nhanh chóng công nghiệp hóa.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tập trung vào việc giải quyết các vấn đề xã hội còn tồn tại.
Câu 17. Sau khi Trung Quốc rút quân vào tháng 3/1979, tình hình biên giới phía Bắc như thế nào?
A. Xung đột vũ trang vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi đến năm 1989.
B. Hòa bình, ổn định được lập lại một cách hoàn toàn.
C. Hai nước ngay lập tức bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
D. Liên Hợp Quốc thiết lập một vùng đệm phi quân sự.
Câu 18. Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam hiện nay diễn ra chủ yếu trên
A. nguyên tắc sử dụng vũ lực để giải quyết mọi tranh chấp.
B. cơ sở kêu gọi sự can thiệp quân sự của các nước lớn.
C. cơ sở luật pháp quốc tế, thông qua các biện pháp hòa bình.
D. lập trường đóng băng mọi hoạt động kinh tế tại vùng tranh chấp.
Câu 19. Điểm chung của hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới (Tây Nam và phía Bắc) là
A. đều có sự tham gia trực tiếp của quân đội viễn chinh Mĩ.
B. đều kết thúc nhanh chóng sau một vài trận đánh quyết định.
C. đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ chủ quyền.
D. đều diễn ra trong bối cảnh Việt Nam được quốc tế ủng hộ.
Câu 20. Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên.
B. Lực lượng công an nhân dân.
C. Toàn thể nhân dân Việt Nam yêu chuộng hòa bình.
D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Câu 21. Thắng lợi trong hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới đã để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Phải luôn nêu cao cảnh giác, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại.
B. Chỉ cần tập trung vào sức mạnh quân sự là bảo vệ được Tổ quốc.
C. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước bạn bè quốc tế.
D. Luôn giải quyết mọi xung đột bằng biện pháp đàm phán.
Câu 22. Tội ác man rợ nhất của chế độ Pôn Pốt đối với nhân dân Việt Nam là
A. tuyên truyền, xuyên tạc về lịch sử quan hệ hai nước.
B. tiến hành các cuộc thảm sát dã man đối với dân thường.
C. phá hoại các công trình kinh tế của Việt Nam.
D. gây ra các cuộc xung đột nhỏ lẻ dọc biên giới.
Câu 23. Việc Trung Quốc tấn công Việt Nam năm 1979 đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Khiến cho các nước ASEAN đồng loạt ủng hộ Việt Nam.
B. Thúc đẩy quá trình hòa hoãn giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Dẫn đến sự tan rã của phong trào Cộng sản quốc tế.
D. Làm cho tình hình khu vực trở nên căng thẳng, phức tạp.
Câu 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975 có điểm khác biệt cơ bản nào so với hai cuộc kháng chiến trước đó?
A. Diễn ra trong bối cảnh thế giới có xu thế hòa hoãn.
B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ đất nước.
C. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
D. Phải đối mặt với kẻ thù có tiềm lực quân sự mạnh hơn.
Câu 25. Trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam luôn khẳng định lập trường gì?
A. Kêu gọi các nước khác cùng nhau khai thác chung.
B. Sẵn sàng sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
C. Kiên quyết đấu tranh bảo vệ chủ quyền, giữ vững hòa bình.
D. Chấp nhận hy sinh một phần lãnh thổ để đổi lấy hòa bình.
Câu 26. Sự kiện nào sau đây thể hiện tinh thần “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc?
A. Việc xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân trên toàn quốc.
B. Việc quân đội ta giúp nhân dân Campuchia lật đổ Pôn Pốt.
C. Cuộc tổng động viên lực lượng trên cả nước.
D. Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân tại các tỉnh biên giới.
Câu 27. Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc được bình thường hóa vào thời gian nào?
A. Khi hai nước cùng gia nhập WTO.
B. Vào đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
C. Sau khi Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
D. Ngay sau khi Trung Quốc rút quân năm 1979.
Câu 28. Quan hệ Việt Nam – ASEAN được cải thiện và phát triển mạnh mẽ sau sự kiện nào?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết và Việt Nam rút quân.
B. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
C. Việt Nam thực hiện thành công công cuộc Đổi mới kinh tế.
D. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt trên phạm vi toàn cầu.
Câu 29. Nền quốc phòng mà Việt Nam xây dựng trong thời kỳ mới có đặc điểm gì?
A. Nền quốc phòng chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chủ lực.
B. Nền quốc phòng tấn công, sẵn sàng can thiệp ra bên ngoài.
C. Nền quốc phòng toàn dân, mang tính chất hòa bình, tự vệ.
D. Nền quốc phòng khép kín, không hợp tác với bất kỳ nước nào.
Câu 30. Thắng lợi trong các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ 1975 đến nay đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự vượt trội về vũ khí và công nghệ quân sự của Việt Nam.
B. Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bảo vệ độc lập, chủ quyền.
C. Sự ủng hộ to lớn và hiệu quả của cộng đồng quốc tế.
D. Sức mạnh kinh tế là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi.