Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 11 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: Trường THPT Lê Quý Đôn (TP. Hồ Chí Minh)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Trần Thị Hồng Ánh
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 11 là bộ đề kiểm tra môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Đây là đề trắc nghiệm môn sử 12 cánh diều mang tính chất tham khảo, phục vụ học sinh ôn luyện kiến thức tại Trường THPT Lê Quý Đôn (TP. Hồ Chí Minh), do cô giáo Trần Thị Hồng Ánh – tổ trưởng tổ Sử của trường – biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung bài học tập trung vào tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của Việt Nam giai đoạn 1919–1930, đồng thời làm rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin và hình thành con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Trắc nghiệm sử 12 có phân hóa trình độ, phù hợp với mọi đối tượng học sinh và có phần giải thích đáp án cụ thể. Thông qua nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập không giới hạn, nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm, theo dõi tiến độ và cải thiện kết quả. Đây là nguồn tài liệu hữu ích trong quá trình trắc nghiệm ôn tập lớp 12 hiệu quả và bền vững.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều

Bài 11 – Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Câu 1. Đường lối Đổi mới toàn diện đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội lần thứ VI (năm 1986).
B. Đại hội lần thứ VII (năm 1991).
C. Đại hội lần thứ IV (năm 1976).
D. Đại hội lần thứ V (năm 1982).

Câu 2. Trong những năm đầu Đổi mới (1986-1990), một trong những thành tựu quan trọng về kinh tế của Việt Nam là
A. trở thành quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
B. kiềm chế được một bước đà lạm phát phi mã.
C. cơ bản hoàn thành công cuộc điện khí hóa toàn quốc.
D. thu hút được nguồn vốn đầu tư khổng lồ từ Mĩ.

Câu 3. Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?
A. Tháng 7 năm 1991.
B. Tháng 7 năm 1997.
C. Tháng 7 năm 1995.
D. Tháng 7 năm 1992.

Câu 4. Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở Việt Nam bắt đầu được thực hiện từ khi nào?
A. Sau khi thống nhất đất nước năm 1975.
B. Từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới năm 1986.
C. Sau khi bình thường hóa quan hệ với Mĩ năm 1995.
D. Từ khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới năm 2007.

Câu 5. Một trong những thành tựu nổi bật về xã hội của Việt Nam sau hơn 35 năm thực hiện công cuộc Đổi mới là
A. giải quyết triệt để tình trạng thất nghiệp ở thành thị.
B. tỉ lệ hộ nghèo giảm xuống mức rất thấp.
C. xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo.
D. mọi người dân đều được miễn phí giáo dục đại học.

Câu 6. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn?
A. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977).
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).
C. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
D. Kí kết Hiệp định Paris về Việt Nam (1973).

Câu 7. Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ công cuộc Đổi mới là phải
A. kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
C. chỉ tập trung vào hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện nền kinh tế hoàn toàn do nhà nước kiểm soát.

Câu 8. Trong giai đoạn 1991-1995, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của Việt Nam đạt khoảng
A. 8,2%.
B. 6,5%.
C. 9,1%.
D. 5,3%.

Câu 9. Việt Nam được kết nạp và trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 2001.
B. 2005.
C. 2007.
D. 2009.

Câu 10. Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới được xác định là
A. độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
B. chỉ quan hệ với các nước láng giềng trong khu vực.
C. ưu tiên quan hệ với các cường quốc kinh tế hàng đầu.
D. khép kín, tự cung tự cấp để bảo vệ nền kinh tế.

Câu 11. Thành tựu nào về đối ngoại đã trực tiếp góp phần phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch đối với Việt Nam?
A. Gia nhập Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
B. Kí kết Hiệp định thương mại Việt – Mĩ (2000).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khối EU.
D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).

Câu 12. Nguyên tắc xuyên suốt trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản xác định là
A. phát triển kinh tế thị trường tự do, không có sự quản lí.
B. sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế của các nước phương Tây.
C. lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị.
D. đổi mới hệ thống chính trị trước, kinh tế sau.

Câu 13. Việc Việt Nam chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Khai thác hiệu quả các nguồn lực xã hội, giải phóng sức sản xuất.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản tư nhân kiểm soát hoàn toàn nền kinh tế.
C. Xóa bỏ vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước trong nền kinh tế.
D. Chỉ tập trung thu hút vốn đầu tư từ các công ty nước ngoài.

Câu 14. Tại sao nói công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã góp phần nâng cao vị thế và uy tín quốc tế của đất nước?
A. Vì Việt Nam đã trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
B. Vì Việt Nam đã từ chối mọi sự giúp đỡ, viện trợ từ bên ngoài.
C. Vì những thành tựu kinh tế – xã hội được thế giới ghi nhận, đánh giá cao.
D. Vì Việt Nam chỉ tham gia vào các tổ chức do các nước lớn sáng lập.

Câu 15. Chủ trương “đa phương hóa, đa dạng hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trên thế giới.
B. Việt Nam chỉ ưu tiên thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
C. Việt Nam từ bỏ đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ của mình.
D. Việt Nam chỉ hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, không hợp tác về chính trị.

Câu 16. Bài học kinh nghiệm “lấy dân làm gốc” trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển đất nước?
A. Chỉ lắng nghe ý kiến của nhân dân, không cần vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Mọi chủ trương, chính sách phải xuất phát từ lợi ích chính đáng của nhân dân.
C. Trao toàn bộ quyền quyết định các vấn đề quốc gia cho người dân.
D. Nhà nước không can thiệp vào các hoạt động kinh tế của người dân.

Câu 17. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có tác động tích cực như thế nào đến nền kinh tế?
A. Khiến kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào các nước trong khối.
B. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Gây ra sự cạnh tranh khốc liệt làm sụp đổ các doanh nghiệp trong nước.
D. Tạo ra thị trường khu vực rộng lớn để thúc đẩy giao thương, hợp tác.

Câu 18. Việc kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong quá trình Đổi mới cho thấy điều gì?
A. Việt Nam thực hiện Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu, lý tưởng.
B. Việt Nam không chấp nhận hội nhập với nền kinh tế thế giới.
C. Việt Nam từ chối mọi giá trị của kinh tế thị trường.
D. Việt Nam chỉ đổi mới về kinh tế, giữ nguyên mô hình chính trị cũ.

Câu 19. Ý nghĩa cơ bản nhất của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ (1995) là gì?
A. Kết thúc hoàn toàn tình trạng chiến tranh kéo dài giữa hai quốc gia.
B. Tạo điều kiện để Việt Nam nhận viện trợ kinh tế quy mô lớn từ Mĩ.
C. Góp phần phá bỏ hoàn toàn thế bị bao vây, cấm vận, mở ra cơ hội hợp tác.
D. Giúp Việt Nam ngay lập tức gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 20. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm trong công cuộc Đổi mới?
A. Do kinh tế các nước trên thế giới đều đang phát triển rất nhanh.
B. Do áp lực từ các tổ chức tài chính quốc tế như IMF, WB.
C. Do hệ thống chính trị ở Việt Nam đã quá vững mạnh, không cần đổi mới.
D. Do yêu cầu giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng.

Câu 21. Tác động lớn nhất của việc áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trong thời kì Đổi mới là gì?
A. Đưa Việt Nam từ nước thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo.
B. Làm cho người nông dân không còn vai trò trong sản xuất.
C. Khiến cho diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp một cách nhanh chóng.
D. Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn trên diện rộng.

Câu 22. Thành tựu xóa đói giảm nghèo của Việt Nam trong thời kì Đổi mới được cộng đồng quốc tế đánh giá cao vì
A. Việt Nam là nước duy nhất trên thế giới làm được điều này.
B. đã cải thiện đời sống nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
C. đã giải quyết được vấn đề này mà không cần đến sự tăng trưởng kinh tế.
D. đã nhận được sự hỗ trợ tài chính hoàn toàn từ Liên hợp quốc.

Câu 23. Bài học về việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong công cuộc Đổi mới có nghĩa là
A. chỉ dựa vào nguồn lực bên ngoài, không cần phát huy nội lực.
B. từ bỏ bản sắc văn hóa dân tộc để hòa nhập với thế giới.
C. phát huy tối đa nội lực, đồng thời tranh thủ ngoại lực và hội nhập quốc tế.
D. chỉ hợp tác với các nước có trình độ phát triển kinh tế tương đương.

Câu 24. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là gì?
A. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong nước và quốc tế.
B. Nguy cơ đánh mất hoàn toàn nền độc lập, tự chủ về kinh tế.
C. Bị buộc phải thay đổi thể chế chính trị theo yêu cầu của WTO.
D. Phải từ bỏ hoàn toàn các ngành kinh tế truyền thống của dân tộc.

Câu 25. Việc giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng được xem là bài học kinh nghiệm có tính chất quyết định vì
A. Đảng trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của các doanh nghiệp.
B. đảm bảo công cuộc Đổi mới đi đúng hướng, giữ vững ổn định chính trị.
C. không có Đảng lãnh đạo thì không thể thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
D. các nước trên thế giới chỉ hợp tác với Việt Nam khi có sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 26. Sự ra đời của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987) đã có tác động trực tiếp nào sau đây?
A. Buộc các doanh nghiệp trong nước phải đóng cửa hàng loạt.
B. Khiến nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn lệ thuộc vào nước ngoài.
C. Tạo hành lang pháp lý để thu hút nguồn vốn, công nghệ từ bên ngoài.
D. Hạn chế sự phát triển của thành phần kinh tế tư nhân trong nước.

Câu 27. Nội dung nào phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam?
A. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời, ngang bằng.
B. Chỉ đổi mới kinh tế, không tiến hành đổi mới hệ thống chính trị.
C. Ưu tiên đổi mới hệ thống chính trị để tạo đà cho đổi mới kinh tế.
D. Tập trung đổi mới kinh tế, từng bước thận trọng đổi mới hệ thống chính trị.

Câu 28. Điểm tương đồng cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?
A. Đều thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
B. Đều sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước tư bản.
C. Đều lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm, kinh tế làm sau.
D. Đều chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.

Câu 29. Bài học kinh nghiệm “lấy dân làm gốc” trong công cuộc Đổi mới được kế thừa và phát huy từ truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất.
B. Truyền thống đoàn kết, nhân ái, “nước lấy dân làm gốc”.
C. Truyền thống cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất.
D. Truyền thống tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài.

Câu 30. Thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chứng tỏ điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Con đường đi lên CNXH phải gắn liền với mô hình kinh tế kế hoạch hóa.
B. Con đường xây dựng CNXH là một quá trình cứng nhắc, không thay đổi.
C. Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam là phù hợp với thực tiễn đất nước.
D. Con đường đi lên CNXH chỉ có thể thành công khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: