Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 13 là bộ đề kiểm tra môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn theo nội dung sách giáo khoa Cánh diều. Đây là đề trắc nghiệm sử lớp 12 cánh diều phục vụ mục đích ôn tập giữa học kỳ II tại Trường THPT Nguyễn Huệ (Phú Yên), do cô giáo Võ Thị Hương – giáo viên Lịch sử – xây dựng trong năm học 2024–2025. Bài 13 tập trung vào phong trào dân chủ 1936–1939, làm rõ sự chuyển biến trong đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương, sự phát triển của các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và bán hợp pháp, cùng với những thành quả nổi bật về chính trị và xã hội.
Trắc nghiệm môn sử 12 gồm các câu hỏi bám sát nội dung bài học, được thiết kế theo nhiều cấp độ tư duy từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố vững chắc kiến thức lịch sử hiện đại Việt Nam. Các câu hỏi đều có lời giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và bổ sung những phần chưa vững. Qua hệ thống luyện tập trực tuyến detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể rèn luyện mọi lúc mọi nơi, theo dõi kết quả học tập qua biểu đồ tiến bộ rõ ràng. Đây là nguồn tài liệu hỗ trợ đắc lực cho quá trình trắc nghiệm lớp 12 hiệu quả và chủ động.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều
Bài 13 – Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Kí kết Hiệp định Paris về Việt Nam năm 1973.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì năm 1995.
C. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc năm 1977.
D. Lễ kết nạp Việt Nam vào ASEAN tại Brunei năm 1995.
Câu 2. Trong giai đoạn 1975 – 1986, Việt Nam có quan hệ hợp tác toàn diện và đặc biệt sâu sắc với quốc gia nào?
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Campuchia.
D. Hoa Kì.
Câu 3. Đại hội Đảng nào đã khởi xướng đường lối đổi mới, mở đầu cho một giai đoạn mới trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Đại hội V (tháng 3/1982).
B. Đại hội VI (tháng 12/1986).
C. Đại hội VII (tháng 6/1991).
D. Đại hội VIII (tháng 6/1996).
Câu 4. Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hợp chúng quốc Hoa Kì vào thời gian nào?
A. Năm 1991.
B. Năm 1994.
C. Năm 1995.
D. Năm 2007.
Câu 5. Phương châm đối ngoại được Đại hội VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra là gì?
A. “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước”.
B. “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”.
C. “Thêm bạn bớt thù, đoàn kết với các lực lượng tiến bộ”.
D. “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới”.
Câu 6. Việt Nam được kết nạp vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1995.
B. 1998.
C. 2001.
D. 2007.
Câu 7. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ năm 1975, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của công tác ngoại giao Việt Nam là gì?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thiết lập quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới.
C. Tranh thủ sự công nhận và ủng hộ của quốc tế.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì.
Câu 8. Vấn đề chính gây căng thẳng trong quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN trong giai đoạn cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Vấn đề liên quan đến Campuchia.
B. Tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông.
C. Bất đồng về đường lối phát triển kinh tế.
D. Sự khác biệt về hệ tư tưởng chính trị.
Câu 9. Sự kiện nào đã chấm dứt tình trạng bao vây, cấm vận của Mĩ đối với Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
B. Tổng thống Bill Clinton tuyên bố bỏ cấm vận năm 1994.
C. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ năm 1991.
D. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc năm 1977.
Câu 10. Tên viết tắt của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương mà Việt Nam gia nhập năm 1998 là gì?
A. ASEAN.
B. WTO.
C. APEC.
D. EU.
Câu 11. Từ năm 1975 đến 1986, chính sách đối ngoại của Việt Nam ưu tiên quan hệ với nhóm nước nào?
A. Các nước tư bản phát triển.
B. Các nước trong khối ASEAN.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Các nước trong phong trào không liên kết.
Câu 12. Đại hội IX (2001) của Đảng đã bổ sung và phát triển phương châm đối ngoại như thế nào?
A. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước.
B. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm.
C. Việt Nam kiên quyết chống lại chủ nghĩa đế quốc.
D. Việt Nam ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng.
Câu 13. Nguyên nhân chính dẫn đến việc Việt Nam bị nhiều nước, đặc biệt là các nước phương Tây, thực hiện chính sách bao vây, cấm vận sau năm 1978 là gì?
A. Do Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế.
B. Do sự kiện quân tình nguyện Việt Nam sang giúp Campuchia.
C. Do Việt Nam duy trì quan hệ chặt chẽ với Liên Xô.
D. Do Việt Nam chưa tham gia các định chế tài chính quốc tế.
Câu 14. Điểm mới cơ bản trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ Đại hội VI (1986) so với giai đoạn trước đó là gì?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác và hữu nghị.
B. Chấm dứt hoàn toàn quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ tập trung quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. Ưu tiên tuyệt đối quan hệ với các cường quốc phương Tây.
Câu 15. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với tình hình khu vực?
A. Tạo điều kiện để Việt Nam nhận viện trợ từ các nước lớn.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự nghi kị, đối đầu trong khu vực.
C. Thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác ở Đông Nam Á.
D. Giúp các nước ASEAN thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.
Câu 16. Việc bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kì (1995) cho thấy chủ trương nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới?
A. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
B. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn, các ủy viên Hội đồng Bảo an.
C. Từ bỏ đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ.
D. Chỉ tập trung vào hợp tác kinh tế, xem nhẹ chính trị.
Câu 17. Vì sao nói đường lối đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đã góp phần quan trọng vào thành tựu của công cuộc Đổi mới?
A. Vì giúp giải quyết triệt để vấn đề nợ nước ngoài.
B. Vì tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi để phát triển kinh tế.
C. Vì làm thay đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế trong nước.
D. Vì giúp Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự.
Câu 18. Nội dung cốt lõi của chủ trương “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam là gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
B. Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia, không phân biệt chế độ.
C. Ưu tiên quan hệ song phương hơn là các diễn đàn đa phương.
D. Đặt lợi ích của các nước đối tác lên trên lợi ích quốc gia.
Câu 19. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay là gì?
A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
B. Nguy cơ bị các nước lớn can thiệp nội bộ.
C. Sự cạnh tranh kinh tế gay gắt và phức tạp.
D. Khó khăn trong việc tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Câu 20. Việc Việt Nam trở thành thành viên của WTO (2007) đã mang lại cơ hội lớn nhất là gì?
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư.
B. Nhận được sự viện trợ không hoàn lại về tài chính.
C. Giải quyết dứt điểm các tranh chấp về biên giới lãnh thổ.
D. Nhanh chóng trở thành một nước công nghiệp phát triển.
Câu 21. Đâu là biểu hiện cho thấy Việt Nam đã thực hiện đường lối đối ngoại “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế”?
A. Tham gia giải quyết các vấn đề an ninh chung của khu vực.
B. Chờ đợi sự giúp đỡ, kêu gọi đầu tư từ bên ngoài.
C. Chỉ tham gia vào các tổ chức kinh tế có lợi cho mình.
D. Từ chối tham gia vào các cơ chế giải quyết tranh chấp.
Câu 22. Mối quan hệ giữa đường lối đối ngoại và sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam trong thời kì Đổi mới là mối quan hệ như thế nào?
A. Đối ngoại đi trước, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Kinh tế phát triển rồi mới tiến hành mở rộng đối ngoại.
C. Tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
D. Hai lĩnh vực phát triển độc lập, không liên quan đến nhau.
Câu 23. Yếu tố nào là nền tảng, nguyên tắc không thay đổi trong chính sách đối ngoại của Việt Nam qua các thời kì?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ và bảo vệ lợi ích quốc gia.
B. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn để tìm chỗ dựa.
C. Luôn đi theo đường lối của một cường quốc trên thế giới.
D. Đặt mục tiêu kinh tế lên trên hết mọi mục tiêu khác.
Câu 24. Thắng lợi nào trên mặt trận ngoại giao đã trực tiếp phá vỡ thế bị “bao vây, cấm vận” của các thế lực thù địch đối với Việt Nam?
A. Gia nhập Liên Hợp Quốc năm 1977.
B. Kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác với Liên Xô năm 1978.
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc năm 1991.
D. Gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
Câu 25. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Buộc Việt Nam phải thay đổi hoàn toàn đường lối đối ngoại.
B. Thúc đẩy Việt Nam tìm kiếm, thiết lập quan hệ với các đối tác mới.
C. Khiến Việt Nam phải tạm dừng mọi hoạt động đối ngoại.
D. Làm cho Việt Nam quay lại chính sách đối ngoại khép kín.
Câu 26. Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Vai trò và trách nhiệm của Việt Nam với cộng đồng quốc tế.
B. Sự phụ thuộc của Việt Nam vào các quyết định của Liên Hợp Quốc.
C. Mong muốn nhận được sự hỗ trợ tài chính từ các nước lớn.
D. Nỗ lực để trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an.
Câu 27. Mục tiêu bao trùm và quan trọng nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là gì?
A. Nâng cao vị thế quân sự của Việt Nam trong khu vực.
B. Tìm kiếm đồng minh để chống lại các thế lực thù địch.
C. Tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước.
D. Mở rộng ảnh hưởng văn hóa Việt Nam ra toàn thế giới.
Câu 28. Nhìn lại toàn bộ quá trình thực hiện chính sách đối ngoại từ năm 1986 đến nay, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam rút ra là gì?
A. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Cần kết hợp hài hòa giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. Chỉ nên tập trung vào hợp tác kinh tế, tránh các vấn đề chính trị nhạy cảm.
D. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn để phát triển.
Câu 29. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì (1995) diễn ra gần như cùng lúc không phải là sự ngẫu nhiên mà phản ánh điều gì?
A. Sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa ASEAN và Hoa Kì tại Việt Nam.
B. Kết quả tất yếu của chính sách đối ngoại cởi mở, đa dạng hóa của Việt Nam.
C. Sức ép của cộng đồng quốc tế buộc Việt Nam phải mở cửa.
D. Việt Nam đã giải quyết xong tất cả các vấn đề tồn tại trong quá khứ.
Câu 30. Thắng lợi của đường lối đối ngoại thời kì Đổi mới đã chứng tỏ điều gì về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Có tầm nhìn chiến lược, năng động và sáng tạo trong việc hoạch định chính sách.
B. Luôn kiên định với đường lối đối ngoại cứng rắn từ thời kì trước.
C. Có khả năng dự báo chính xác mọi biến động của tình hình thế giới.
D. Chỉ tập trung vào các vấn đề đối nội, xem nhẹ vai trò của đối ngoại.