Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 7 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử
Trường: Trường THPT Thăng Long, Hà Nội
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Phạm Thị Kim Yến
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 7 thuộc chương trình Lịch sử lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, được thiết kế nhằm phục vụ cho đề kiểm tra định kỳ do cô Phạm Thị Kim Yến, giáo viên Lịch sử Trường THPT Thăng Long, Hà Nội, biên soạn vào năm 2024. Nội dung bài học tập trung vào những biến chuyển lớn về chính trị, kinh tế, xã hội của Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954, đặc biệt là vai trò của Đảng Cộng sản và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Các câu hỏi được xây dựng sát chương trình chuẩn, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tiếp cận và làm quen với cấu trúc đề thi trong trắc nghiệm môn Lịch sử 12 chân trời sáng tạo.

Trắc nghiệm môn sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn cung cấp hệ thống câu hỏi chọn lọc kỹ càng, phân loại theo từng mức độ tư duy, từ nhận biết đến vận dụng cao. Mỗi câu hỏi đều kèm theo lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Với thiết kế trực quan, dễ sử dụng và công cụ theo dõi kết quả học tập, detracnghiem.edu.vn trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy trong quá trình ôn luyện. Đây là giải pháp lý tưởng dành cho các em học sinh đang hướng đến kết quả cao trong kỳ thi cuối cấp. Trắc nghiệm lớp 12 là công cụ không thể thiếu để nâng cao hiệu quả học tập và ôn luyện.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 7 – Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp 1945 – 1954

Câu 1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chính thức bùng nổ vào thời gian nào?
A. 23/9/1945.
B. 06/3/1946.
C. 19/12/1946.
D. 07/5/1954.

Câu 2. Văn kiện nào đã vạch ra đường lối kháng chiến cơ bản: “toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh”?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Trung ương Đảng.
D. Báo cáo Chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ II.

Câu 3. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định:
A. “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.
B. “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
D. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

Câu 4. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc năm 1947 là gì?
A. Phá tan cơ quan đầu não và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
B. Mở rộng vùng chiếm đóng ở khu vực trung du và miền núi.
C. Khóa chặt biên giới Việt – Trung để ngăn chặn liên lạc.
D. Giành một thắng lợi quân sự để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 5. Chiến thắng nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1953.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
D. Chiến cuộc Đông – Xuân 1953-1954.

Câu 6. Chiến dịch nào đã đánh dấu bước chuyển của quân ta từ thế phòng ngự sang thế chủ động tiến công trên chiến trường chính?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (1951 – 1952).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.

Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) được ví như
A. Đại hội kháng chiến.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đại hội đoàn kết dân tộc.

Câu 9. Để thực hiện kế hoạch Nava, Pháp đã tập trung binh lực lớn nhất ở đâu?
A. Căn cứ địa Việt Bắc.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Các đô thị lớn trên cả nước.
D. Khu vực biên giới Việt – Trung.

Câu 10. Phương hướng chiến lược của quân ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. Mở cuộc tổng tiến công vào đồng bằng Bắc Bộ, nơi địch tập trung quân.
B. Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Phòng ngự vững chắc để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ.
D. Tránh giao chiến với các đơn vị mạnh của địch để bảo toàn lực lượng.

Câu 11. Tên gọi của kế hoạch quân sự do Pháp và Mĩ đề ra vào năm 1953 nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Bôlae.

Câu 12. Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 13/3/1954 đến 08/5/1954.
B. Từ 13/3/1954 đến 07/5/1954.
C. Từ 17/3/1954 đến 07/5/1954.
D. Từ 30/3/1954 đến 26/4/1954.

Câu 13. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết vào ngày
A. 07/5/1954.
B. 08/5/1954.
C. 21/7/1954.
D. 20/7/1954.

Câu 14. Theo Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước vào thời gian nào?
A. Tháng 7/1955.
B. Tháng 7/1956.
C. Tháng 5/1955.
D. Tháng 12/1956.

Câu 15. Đại tướng nào đã được cử làm Tổng chỉ huy kiêm Bí thư Đảng ủy mặt trận Điện Biên Phủ?
A. Hoàng Văn Thái.
B. Nguyễn Chí Thanh.
C. Văn Tiến Dũng.
D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 16. Để phá thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài, tháng 3/1951, Đảng đã quyết định thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 17. Sau chiến thắng Biên giới thu – đông 1950, thế chủ động của ta được thể hiện qua việc
A. đẩy mạnh chiến tranh du kích sau lưng địch.
B. mở liên tiếp các chiến dịch tiến công ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. phòng ngự vững chắc tại căn cứ địa Việt Bắc.
D. buộc Pháp phải chuyển sang chiến lược phòng ngự.

Câu 18. Âm mưu cơ bản của Pháp khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương là
A. thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
B. làm bàn đạp để tấn công sang các nước láng giềng.
C. bảo vệ cho thủ đô Viêng Chăn của Lào.
D. xây dựng một căn cứ hậu cần chiến lược lâu dài.

Câu 19. Nơi nào được xem là “trái tim” của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ?
A. Phân khu Bắc.
B. Phân khu Nam.
C. Phân khu Trung tâm.
D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 20. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, vĩ tuyến nào được chọn làm giới tuyến quân sự tạm thời?
A. Vĩ tuyến 17.
B. Vĩ tuyến 16.
C. Vĩ tuyến 9.
D. Vĩ tuyến 20.

Câu 21. Thắng lợi nào được Chủ tịch Hồ Chí Minh ví như “cái mốc chói lọi bằng vàng”?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
B. Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc 1947.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới 1950.
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 22. Phân tích nghệ thuật quân sự đặc sắc của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
A. Tiến công vào hướng địch yếu để buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. Dùng lực lượng nhỏ, tinh nhuệ đánh thẳng vào trung tâm Hà Nội, nơi tập trung cơ quan đầu não của địch.
C. Tập trung toàn bộ bộ đội chủ lực để mở một trận tổng công kích duy nhất vào đồng bằng Bắc Bộ.
D. Chỉ tiến hành chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch, không chủ động mở các chiến dịch lớn.

Câu 23. Điểm khác biệt căn bản giữa kế hoạch Nava của Pháp và chủ trương chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là gì?
A. Pháp muốn kết thúc chiến tranh, còn ta muốn kéo dài chiến tranh.
B. Pháp muốn tập trung quân, còn ta muốn giao chiến ở mọi nơi.
C. Pháp muốn tập trung quân, ta buộc địch phải phân tán lực lượng.
D. Pháp chủ động tiến công, còn ta hoàn toàn bị động phòng ngự.

Câu 24. Tại sao nói thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950 là một bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến trường?
A. Vì đã khai thông đường liên lạc quốc tế, đưa kháng chiến sang giai đoạn mới.
B. Vì đây là chiến thắng quân sự lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến.
C. Vì nó đã buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để ký kết hiệp định.
D. Vì nó đã giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới phía Bắc.

Câu 25. Mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự ở Điện Biên Phủ và thắng lợi trên mặt trận ngoại giao ở Giơnevơ là
A. thắng lợi ở Giơnevơ quyết định thắng lợi ở Điện Biên Phủ.
B. thắng lợi quân sự ở Điện Biên Phủ quyết định thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. hai sự kiện diễn ra độc lập, không có sự liên quan hay tác động lẫn nhau.
D. thắng lợi ở Điện Biên Phủ chỉ mang ý nghĩa quân sự thuần túy.

Câu 26. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất, là “sợi chỉ đỏ” xuyên suốt đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đến thắng lợi?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo của Đảng.
C. Tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của toàn quân, toàn dân ta.
D. Lợi dụng được những mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù.

Câu 27. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Miền Bắc được giải phóng nhưng đất nước vẫn bị chia cắt.
B. Thời gian để quân Pháp rút khỏi Việt Nam quá dài.
C. Không quy định cụ thể về việc cấm các nước đưa quân đội vào Đông Dương.
D. Không công nhận độc lập, chủ quyền của ba nước Đông Dương.

Câu 28. “Toàn dân, toàn diện” trong đường lối kháng chiến của ta được hiểu như thế nào?
A. Chỉ huy động nam giới ra trận, phụ nữ làm việc ở hậu phương.
B. Huy động toàn dân tộc, đánh địch trên mọi lĩnh vực.
C. Tập trung mọi nguồn lực cho mặt trận quân sự, xem nhẹ các mặt trận khác.
D. Kêu gọi sự tham gia của các tầng lớp nhân dân nhưng chỉ đánh địch bằng quân sự.

Câu 29. Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc” ở Điện Biên Phủ thể hiện điều gì?
A. Sự do dự, thiếu quyết đoán của Bộ chỉ huy chiến dịch.
B. Sự yếu kém về năng lực tác chiến của quân đội ta.
C. Tư duy chỉ huy linh hoạt, sáng tạo, tất cả vì thắng lợi.
D. Sự can thiệp, thay đổi của các cố vấn quân sự nước ngoài.

Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc nào cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc sau này?
A. Chỉ cần có vũ khí hiện đại là sẽ chiến thắng.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, dựa vào sức mình là chính.
C. Phải luôn nhân nhượng với kẻ thù để tránh chiến tranh.
D. Chỉ có thể dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài mới có thể giành thắng lợi.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: