Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9 là phần kiến thức cơ bản thuộc chương trình Lịch sử lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề tham khảo ôn luyện do cô Đặng Thị Hòa, giáo viên Lịch sử Trường THPT Trần Phú, Hải Phòng, biên soạn năm 2024. Bài học đề cập đến Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay. Bộ câu hỏi được xây dựng phù hợp với chương trình sử 12 chân trời sáng tạo, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy lịch sử và chuẩn bị tốt cho các kỳ kiểm tra quan trọng.
Trắc nghiệm sử 12 trên detracnghiem.edu.vn mang đến giải pháp học tập toàn diện với kho đề phong phú, bám sát chuẩn kiến thức và kỹ năng. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được phân tầng hợp lý, hỗ trợ học sinh từ mức cơ bản đến nâng cao, cùng lời giải chi tiết giúp củng cố và mở rộng kiến thức. Giao diện dễ dùng, chức năng theo dõi kết quả và đề xuất lộ trình ôn luyện giúp học sinh tối ưu hiệu quả học tập. Đây là công cụ lý tưởng dành cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn nước rút trước kỳ thi THPT. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là người bạn đồng hành không thể thiếu để đạt kết quả cao.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9
Câu 1. Lực lượng nào đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam của Việt Nam sau tháng 4/1975?
A. Quân đội Hoàng gia Lào.
B. Tập đoàn phản động Pôn Pốt – Iêng Xari.
C. Quân đội Hoàng gia Thái Lan.
D. Đế quốc Mĩ.
Câu 2. Cuộc chiến tranh xâm lược của Trung Quốc ở biên giới phía Bắc bắt đầu vào ngày tháng năm nào?
A. 25/12/1978.
B. 7/1/1979.
C. 17/2/1979.
D. 14/3/1988.
Câu 3. Quân và dân Việt Nam đã thực hiện quyền tự vệ chính đáng, tiến công lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt, giải phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời gian nào?
A. 17/2/1979.
B. 7/1/1979.
C. 30/4/1975.
D. 25/12/1978.
Câu 4. Trong cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc (1979), Trung Quốc đã huy động quân đội tấn công vào các tỉnh nào của Việt Nam?
A. Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai.
B. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu.
C. Hà Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
D. Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn.
Câu 5. Năm 1988, Trung Quốc có hành động quân sự nào vi phạm nghiêm trọng chủ quyền của Việt Nam?
A. Dùng vũ lực chiếm đảo Gạc Ma ở quần đảo Trường Sa.
B. Tấn công các tỉnh biên giới phía Bắc lần thứ hai.
C. Chiếm toàn bộ quần đảo Hoàng Sa.
D. Gây xung đột ở Vịnh Bắc Bộ.
Câu 6. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
C. thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. giải quyết hậu quả chiến tranh.
Câu 7. Chế độ chính trị do tập đoàn Pôn Pốt thiết lập ở Campuchia có tên gọi là
A. Vương quốc Campuchia.
B. Cộng hòa Khmer.
C. Campuchia Dân chủ.
D. Nhà nước Campuchia.
Câu 8. Việt Nam hoàn thành nghĩa vụ quốc tế, rút toàn bộ quân tình nguyện về nước sau khi giúp nhân dân Campuchia xây dựng lại đất nước vào năm nào?
A. 1979.
B. 1986.
C. 1989.
D. 1991.
Câu 9. Mặt trận Vị Xuyên (Hà Giang) là địa điểm diễn ra các cuộc xung đột kéo dài và ác liệt nhất trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn đầu cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc (1979).
B. Giai đoạn 1984 – 1989.
C. Giai đoạn 1975 – 1978.
D. Giai đoạn bình thường hóa quan hệ.
Câu 10. Trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam, quân dân ta đã làm thất bại âm mưu nào của tập đoàn Pôn Pốt?
A. Xâm chiếm lãnh thổ và gây bất ổn định cho Việt Nam.
B. Lôi kéo các nước ASEAN cùng chống lại Việt Nam.
C. Chia cắt khối đại đoàn kết dân tộc của Việt Nam.
D. Lật đổ chính quyền cách mạng của Việt Nam.
Câu 11. Sự kiện ngày 14/3/1988 diễn ra ở cụm đảo nào thuộc quần đảo Trường Sa?
A. Song Tử Tây, Nam Yết, Sinh Tồn.
B. Gạc Ma, Cô Lin, Len Đao.
C. An Bang, Phan Vinh, Trường Sa Đông.
D. Trường Sa Lớn, Tiên Nữ, Đá Lớn.
Câu 12. Bài học lịch sử nào từ các cuộc kháng chiến được xác định là có tính chất quyết định nhất đến thắng lợi?
A. Luôn tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
B. Xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
Câu 13. Một trong những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc là
A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. chỉ tập trung xây dựng bộ đội chủ lực.
C. chỉ dựa vào lực lượng dân quân du kích.
D. chỉ xây dựng bộ đội địa phương.
Câu 14. Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. chỉ hợp tác với các nước lớn.
B. chỉ hợp tác với các nước trong khu vực.
C. độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa.
D. khép kín, tự cung tự cấp.
Câu 15. Thắng lợi của quân và dân ta trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) có ý nghĩa như thế nào?
A. Bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Buộc Trung Quốc phải từ bỏ hoàn toàn tham vọng đối với Việt Nam.
C. Dẫn đến việc bình thường hóa quan hệ hai nước ngay lập tức.
D. Giúp kinh tế Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 16. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam từ sau 1975 diễn ra trong bối cảnh
A. đất nước khó khăn, bị bao vây cấm vận sau thống nhất.
B. được sự ủng hộ, giúp đỡ của tất cả các nước trên thế giới.
C. kinh tế phát triển nhanh chóng, không gặp khó khăn.
D. tình hình thế giới và khu vực hoàn toàn ổn định.
Câu 17. Trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, hậu phương có vai trò như thế nào?
A. Là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
B. Chỉ có vai trò hỗ trợ, không quan trọng.
C. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của cuộc chiến.
D. Chỉ đóng góp về mặt tinh thần, cổ vũ.
Câu 18. Nét nổi bật trong nghệ thuật quân sự Việt Nam được kế thừa và phát huy trong giai đoạn sau 1975 là
A. chỉ dùng lực lượng nhỏ để đánh du kích.
B. chỉ tiến hành các trận đánh lớn, tiêu diệt sinh lực địch.
C. kết hợp chiến tranh nhân dân và tác chiến của binh đoàn chủ lực.
D. chỉ sử dụng vũ khí hiện đại để áp đảo đối phương.
Câu 19. Ai là Tổng Bí thư của Đảng khi cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc năm 1979 nổ ra?
A. Lê Duẩn.
B. Trường Chinh.
C. Nguyễn Văn Linh.
D. Đỗ Mười.
Câu 20. Bài học về sự kết hợp giữa hai nhiệm vụ chiến lược nào được thể hiện rõ trong giai đoạn sau 1975?
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Xây dựng kinh tế và phát triển văn hóa.
Câu 21. “Vòng tròn bất tử” là hình ảnh gắn liền với sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc chiến đấu ở thành cổ Quảng Trị.
B. Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Vị Xuyên.
C. Sự kiện hải chiến Gạc Ma năm 1988.
D. Cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam.
Câu 22. Thách thức nghiêm trọng và bao trùm nhất đối với Việt Nam trong 10 năm đầu sau chiến thắng 1975 là gì?
A. Vừa xây dựng đất nước, vừa phải chiến đấu bảo vệ biên giới trong thế bị cô lập.
B. Sự chống phá của các thế lực phản động trong nước.
C. Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Hậu quả của 30 năm chiến tranh để lại trên cả nước.
Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh và đối tượng trong các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1975-1989) so với hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ là gì?
A. Ta nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ hơn từ cộng đồng quốc tế.
B. Đối tượng tác chiến là các đồng minh, láng giềng cũ trong bối cảnh quốc tế phức tạp.
C. Các cuộc chiến tranh này chỉ mang tính chất xung đột cục bộ, quy mô nhỏ.
D. Lực lượng của ta yếu hơn hẳn so với đối phương.
Câu 24. Hành động quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Campuchia lật đổ chế độ Pôn Pốt đã thể hiện sự kết hợp giữa lợi ích dân tộc và nghĩa vụ quốc tế như thế nào?
A. Vừa tự vệ bảo vệ biên giới, vừa giúp dân Campuchia thoát khỏi nạn diệt chủng.
B. Chỉ nhằm mục đích mở rộng ảnh hưởng của Việt Nam trong khu vực.
C. Là hành động can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác một cách đơn thuần.
D. Là thực hiện theo yêu cầu của Liên Xô để chống lại các thế lực thù địch.
Câu 25. Tại sao nói việc giữ vững đường lối độc lập, tự chủ là bài học kinh nghiệm có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
A. Vì nó giúp ta có thể dựa dẫm hoàn toàn vào một cường quốc lớn.
B. Vì nó giúp ta nhận được nhiều viện trợ kinh tế từ nước ngoài.
C. Vì nó cho phép ta đưa ra quyết sách vì lợi ích dân tộc, không bị lệ thuộc bên ngoài.
D. Vì nó là điều kiện tiên quyết để gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế.
Câu 26. Thắng lợi của quân và dân ta trong các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1975-1989) đã tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới năm 1986?
A. Bảo vệ môi trường hòa bình, ổn định, tạo tiền đề cần thiết cho công cuộc đổi mới.
B. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến công cuộc đổi mới.
C. Gây cản trở, làm chậm quá trình đổi mới đất nước.
D. Không có tác động gì đáng kể đến công cuộc đổi new.
Câu 27. Cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện nay kế thừa bài học sâu sắc nào từ sự kiện Gạc Ma 1988?
A. Kết hợp đấu tranh hòa bình với việc nâng cao sức mạnh quốc phòng, sẵn sàng tự vệ.
B. Tránh mọi xung đột trên biển bằng cách nhân nhượng chủ quyền.
C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết các tranh chấp.
D. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc trong mọi tình huống.
Câu 28. Phân tích mối liên hệ nhân quả giữa cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam và cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc.
A. Hai cuộc chiến tranh này không có mối liên hệ nào với nhau.
B. Hành động của Việt Nam ở Campuchia bị Trung Quốc dùng làm cớ để tấn công phía Bắc.
C. Thắng lợi ở biên giới phía Bắc đã giúp ta nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Tây Nam.
D. Cuộc chiến tranh ở biên giới phía Bắc là nguyên nhân trực tiếp gây ra cuộc chiến tranh ở biên giới Tây Nam.
Câu 29. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” là một bài học xuyên suốt trong lịch sử giữ nước của dân tộc. Trong bối cảnh bảo vệ Tổ quốc hiện nay, “bất biến” ở đây được hiểu là gì?
A. Phương pháp, sách lược đấu tranh.
B. Đối tượng, đối tác trong quan hệ quốc tế.
C. Mục tiêu độc lập dân tộc, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Cơ cấu kinh tế và mô hình xã hội.
Câu 30. Hậu quả quốc tế nghiêm trọng nhất mà Việt Nam phải đối mặt sau khi thực hiện nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia là
A. bị các nước ASEAN và phương Tây bao vây, cấm vận.
B. mối quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa bị rạn nứt.
C. bị khai trừ khỏi Phong trào không liên kết.
D. không nhận được sự đồng tình của nhân dân trong nước.