Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 9 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Trung Trực (Bình Định)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Kim Hằng
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 9 là bộ đề thuộc môn Lịch sử, được thiết kế dành riêng cho học sinh lớp 12 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Đây là đề trắc nghiệm sử lớp 12 cánh diều dùng cho mục đích ôn tập giữa kỳ I tại Trường THPT Nguyễn Trung Trực (Bình Định), do cô giáo Nguyễn Thị Kim Hằng – giáo viên Lịch sử của trường – biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung bài 9 xoay quanh các sự kiện trọng yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng sắp tới.

Trắc nghiệm sử 12 mỗi câu hỏi đều có lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất lịch sử và tránh học thuộc máy móc. Thông qua nền tảng luyện thi trực tuyến detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện đề không giới hạn, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kết quả qua biểu đồ phân tích chi tiết. Đây là công cụ lý tưởng hỗ trợ quá trình trắc nghiệm ôn tập lớp 12 hiệu quả và khoa học.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều

Bài 9 – Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Câu 1. Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975, cách mạng Việt Nam phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước và đi lên sản xuất lớn.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Nam và xây dựng kinh tế ở miền Bắc.
D. Ưu tiên khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 2. Ở biên giới Tây Nam, thế lực phản động nào đã tiến hành các hoạt động khiêu khích, xâm lấn lãnh thổ Việt Nam?
A. Quân đội Trung Quốc.
B. Tàn quân Việt Nam Cộng hòa.
C. Tập đoàn Pôn Pốt – Iêng Xari.
D. Lực lượng Hoàng thân Xuphanuvông.

Câu 3. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam bắt đầu vào thời gian nào?
A. 23/12/1978.
B. 17/02/1979.
C. 05/03/1979.
D. 07/01/1979.

Câu 4. Ngày 23/12/1978, Quân đội nhân dân Việt Nam đã mở cuộc tổng phản công ở mặt trận nào?
A. Biên giới phía Bắc.
B. Biên giới Việt – Lào.
C. Biên giới Tây Nam.
D. Vùng hải đảo Trường Sa.

Câu 5. Tỉnh nào sau đây không phải là một trong sáu tỉnh biên giới phía Bắc bị tấn công trong cuộc chiến tranh tháng 2 năm 1979?
A. Cao Bằng.
B. Lạng Sơn.
C. Hà Giang.
D. Yên Bái.

Câu 6. Sau khi quân tình nguyện Việt Nam giúp đỡ, nhân dân Campuchia đã lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt vào thời gian nào?
A. 30/04/1975.
B. 23/12/1978.
C. 07/01/1979.
D. 18/03/1979.

Câu 7. Ngay trong ngày đầu tiên Trung Quốc tiến hành xâm lược, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước đứng lên bảo vệ Tổ quốc vào ngày nào?
A. 17/02/1979.
B. 18/02/1979.
C. 04/03/1979.
D. 05/03/1979.

Câu 8. Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Lệnh tổng động viên trong cả nước để bảo vệ Tổ quốc trong cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc vào ngày tháng năm nào?
A. 17/02/1979.
B. 05/03/1979.
C. 07/01/1979.
D. 18/03/1979.

Câu 9. Bên cạnh những khó khăn về kinh tế, Việt Nam còn phải đối mặt với thách thức nào về mặt xã hội ở miền Nam sau giải phóng?
A. Các thế lực thù địch bên ngoài bao vây, cấm vận.
B. Tàn dư của chế độ cũ vẫn còn tồn tại trong bộ máy.
C. Hậu quả của chiến tranh tàn phá cơ sở hạ tầng.
D. Sự khác biệt về tư tưởng, lối sống trong nhân dân.

Câu 10. Quân Trung Quốc tuyên bố rút quân khỏi Việt Nam trong cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc vào ngày nào?
A. 18/03/1979.
B. 28/02/1979.
C. 05/03/1979.
D. 25/04/1979.

Câu 11. Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Tổ quốc?
A. Dân quân tự vệ.
B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân.
D. Thanh niên xung phong.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của tập đoàn Pôn Pốt khi gây chiến với Việt Nam?
A. Giúp Việt Nam xây dựng và phát triển đất nước.
B. Xây dựng một “Campuchia cường thịnh” không tưởng.
C. Gây ra xung đột, xâm chiếm lãnh thổ Việt Nam.
D. Thực hiện chính sách dân tộc hẹp hòi, cực đoan.

Câu 13. Hành động của quân Pôn Pốt ở biên giới Tây Nam không chỉ xâm phạm chủ quyền Việt Nam mà còn thể hiện bản chất gì?
A. Muốn mở rộng ảnh hưởng của mình trong khu vực.
B. Thực hiện âm mưu của các nước đế quốc phương Tây.
C. Chạy đua vũ trang với các nước láng giềng Đông Nam Á.
D. Phản bội lại tình đoàn kết của nhân dân hai nước.

Câu 14. Việc Việt Nam mở cuộc tổng phản công và tiến công trên biên giới Tây Nam (12/1978) là một hành động
A. tự vệ chính đáng để bảo vệ chủ quyền và nhân dân.
B. can thiệp vào công việc nội bộ của nước Campuchia.
C. vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc của Liên Hợp Quốc.
D. thể hiện tham vọng lãnh thổ của Việt Nam trong khu vực.

Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam là gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Mở ra thời kỳ hợp tác toàn diện với Campuchia dân chủ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự vượt trội trong khu vực.

Câu 16. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc năm 1979 đã cho thấy điều gì về tinh thần của quân và dân Việt Nam?
A. Còn có tâm lý chủ quan, lơ là trước các mối đe dọa.
B. Ý chí kiên cường, quyết tâm bảo vệ Tổ quốc đến cùng.
C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ các nước anh em.
D. Bị động, bất ngờ trước các tình huống chiến tranh xảy ra.

Câu 17. Thắng lợi trong hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới (1978-1979) có điểm chung cơ bản nào về ý nghĩa?
A. Hoàn thành nghĩa vụ quốc tế với nhân dân hai nước láng giềng.
B. Đánh bại hoàn toàn âm mưu của các thế lực đế quốc và phản động.
C. Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc Việt Nam sau chiến tranh.
D. Củng cố và bảo vệ thành quả cách mạng của nhân dân Việt Nam.

Câu 18. Việc quân tình nguyện Việt Nam ở lại giúp đỡ nhân dân Campuchia sau ngày 7/1/1979 xuất phát từ yêu cầu nào?
A. Yêu cầu của chính quyền cách mạng Campuchia.
B. Yêu cầu của Liên Hợp Quốc và cộng đồng quốc tế.
C. Mong muốn mở rộng ảnh hưởng của Việt Nam.
D. Thực hiện cam kết trong Hiệp định Paris năm 1973.

Câu 19. Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tác chiến của quân dân Việt Nam trong hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới (1978 – 1979) là gì?
A. Một bên là quân đội chính quy, một bên là tàn quân.
B. Một bên là lực lượng diệt chủng, một bên là quân xâm lược.
C. Một bên được trang bị vũ khí thô sơ, một bên rất hiện đại.
D. Một bên tấn công từ phía Nam, một bên tấn công từ phía Tây.

Câu 20. Lời kêu gọi của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Lệnh tổng động viên (tháng 3/1979) có tác động trực tiếp như thế nào?
A. Làm cho quân Trung Quốc hoang mang và rút lui ngay lập tức.
B. Thể hiện tính chính nghĩa và cổ vũ mạnh mẽ toàn dân kháng chiến.
C. Kêu gọi thành công sự viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khiến cho dư luận quốc tế hoàn toàn đứng về phía Việt Nam.

Câu 21. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc (1979) là gì?
A. Mâu thuẫn kéo dài trong lịch sử quan hệ hai nước.
B. Sự khác biệt về ý thức hệ và con đường phát triển.
C. Tranh chấp về đường biên giới trên bộ và trên biển.
D. Âm mưu và chính sách thù địch của thế lực bên ngoài.

Câu 22. Vì sao sau khi giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, Việt Nam lại phải tiếp tục cầm súng chiến đấu?
A. Do hậu quả trực tiếp của việc ký kết Hiệp định Paris 1973.
B. Do các thế lực thù địch vẫn chưa từ bỏ âm mưu chống phá.
C. Do mâu thuẫn nội bộ trong nước không thể hòa giải.
D. Do Việt Nam muốn thể hiện vai trò lãnh đạo trong khu vực.

Câu 23. Việc Trung Quốc rút quân từ ngày 18/3/1979 đã chứng tỏ điều gì?
A. Họ đã đạt được các mục tiêu chiến lược đề ra ban đầu.
B. Sức chiến đấu kiên cường của quân và dân Việt Nam.
C. Sự can thiệp và áp lực mạnh mẽ từ phe xã hội chủ nghĩa.
D. Họ đã chủ động nhận ra sai lầm trong chính sách đối ngoại.

Câu 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975 đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho sự nghiệp xây dựng đất nước hiện nay?
A. Phải ưu tiên tuyệt đối cho phát triển quân sự, quốc phòng.
B. Chỉ nên tập trung vào phát triển kinh tế đối nội.
C. Luôn cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi âm mưu thù địch.
D. Cần dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn trên thế giới.

Câu 25. Đâu là minh chứng cho thấy hành động giúp đỡ nhân dân Campuchia của quân tình nguyện Việt Nam là trong sáng, chính nghĩa?
A. Việt Nam đã rút toàn bộ quân về nước sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
B. Việt Nam không thành lập chính quyền thân Việt Nam tại Campuchia.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ của đa số các nước trên thế giới.
D. Campuchia nhanh chóng ổn định và phát triển sau khi Pôn Pốt bị lật đổ.

Câu 26. Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc sau 1975?
A. Nhân dân tiến bộ thế giới lên án hành động xâm lược của Trung Quốc.
B. Việt Nam nhận được viện trợ kinh tế, quân sự từ Liên Xô và các nước XHCN.
C. Cuộc tổng động viên huy động sức mạnh của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. Việt Nam vừa chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, vừa thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Câu 27. Thắng lợi trong hai cuộc chiến tranh biên giới đã góp phần trực tiếp vào việc
A. hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước một cách trọn vẹn.
B. phá vỡ hoàn toàn thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
C. tạo ra môi trường hòa bình tuyệt đối để xây dựng và phát triển kinh tế.
D. nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 28. Điểm tương đồng chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) và các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979) là gì?
A. Đều là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Đều có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Đều thể hiện ý chí độc lập, tự chủ và tinh thần đoàn kết dân tộc.
D. Đều nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 29. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới đối với công tác đối ngoại của Việt Nam hiện nay là gì?
A. Duy trì quan hệ tốt với các nước lớn để tránh mọi xung đột.
B. Kiên quyết bảo vệ chủ quyền nhưng tránh đối đầu trực tiếp.
C. Tăng cường hợp tác quân sự với các nước trong khu vực.
D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trên mọi lĩnh vực.

Câu 30. Từ thực tiễn hai cuộc chiến tranh biên giới, có thể khẳng định chân lý nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam?
A. Sức mạnh quân sự là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi.
B. “Dựng nước phải đi đôi với giữ nước” là quy luật tồn tại và phát triển.
C. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quan trọng hơn sức mạnh nội tại.
D. Chiến tranh là phương thức hữu hiệu để giải quyết mọi tranh chấp. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: