Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 6 là đề tham khảo môn Lịch sử lớp 12, xoay quanh kiến thức về sự hình thành và phát triển của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Đề thi được biên soạn bởi cô giáo Lê Thị Thanh Hương – giáo viên Lịch sử trường THPT Phan Đình Phùng, Hà Tĩnh vào năm 2024. Nội dung tập trung phân tích sự phát triển kinh tế – xã hội của Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu trong thời kỳ hậu chiến, giúp học sinh hiểu rõ vai trò và ảnh hưởng của các quốc gia này trên trường quốc tế. Trên nền tảng trắc nghiệm Lịch sử 12 cánh diều, detracnghiem.edu.vn mang đến trải nghiệm luyện tập chuyên sâu, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức nhanh chóng.
Trắc nghiệm sử 12 đều có lời giải chi tiết, tạo điều kiện cho việc học tập chủ động và hiệu quả. Với công cụ phân tích kết quả và đề xuất chiến lược cải thiện cá nhân hóa trên detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể nhanh chóng tiến bộ và sẵn sàng cho các kỳ thi. Đây chính là lựa chọn phù hợp trong giai đoạn trắc nghiệm môn học lớp 12 quan trọng hiện nay.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều
Bài 6 – Cách mạng tháng Tám năm 1945
Câu 1. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền bởi vĩ tuyến nào?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 18.
C. Vĩ tuyến 17.
D. Vĩ tuyến 20.
Câu 2. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho, 1963).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 3. Tên gọi của kế hoạch nhà nước 5 năm được thực hiện ở miền Bắc trong giai đoạn 1961 – 1965 là gì?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
B. Kế hoạch công nghiệp hóa đất nước.
C. Kế hoạch cải tạo kinh tế quốc dân.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
Câu 4. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ triển khai ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961 – 1965?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 5. Chính quyền được Mĩ dựng lên ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là chính quyền nào?
A. Chính quyền Bảo Đại.
B. Chính quyền Trần Trọng Kim.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 6. Sự kiện nào được xem là mốc mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc nổi dậy ở Vĩnh Thạnh (Bình Định).
B. Cuộc nổi dậy ở Bác Ái (Ninh Thuận).
C. Cuộc nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
D. Cuộc nổi dậy ở các huyện thuộc tỉnh Bến Tre.
Câu 7. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. Ngày 20/12/1959.
B. Ngày 20/12/1961.
C. Ngày 20/12/1960.
D. Ngày 20/12/1962.
Câu 8. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 của quân đội Sài Gòn?
A. Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào năm 1971.
B. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng năm 1975.
D. Chiến dịch Trị – Thiên năm 1972.
Câu 9. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 27/01/1972.
B. Ngày 27/01/1973.
C. Ngày 30/04/1975.
D. Ngày 21/07/1954.
Câu 10. Chiến thắng mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến thắng nào?
A. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Nha Trang – Cam Ranh.
D. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
Câu 11. Chiến dịch cuối cùng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có tên gọi là gì?
A. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch mùa xuân lịch sử.
D. Chiến dịch Thần tốc quyết thắng.
Câu 12. Ai là tổng thống cuối cùng của chính quyền Việt Nam Cộng hòa?
A. Ngô Đình Diệm.
B. Nguyễn Văn Thiệu.
C. Dương Văn Minh.
D. Nguyễn Cao Kỳ.
Câu 13. Nội dung nào thể hiện điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Sử dụng quân đội Mĩ làm lực lượng chiến đấu nòng cốt.
C. Dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Nhằm mục tiêu chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
Câu 14. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) có ý nghĩa quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh xâm lược.
B. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Làm phá sản hoàn toàn quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
D. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
Câu 15. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) là gì?
A. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Dùng quân viễn chinh Mĩ làm lực lượng chủ lực.
D. Dùng sức mạnh không quân để hủy diệt miền Bắc.
Câu 16. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (khóa II, 1/1959) có ý nghĩa lịch sử to lớn?
A. Quyết định phát động cuộc kháng chiến trên cả nước.
B. Kêu gọi sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Quyết định để nhân dân miền Nam dùng bạo lực cách mạng.
D. Đề ra chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Nam.
Câu 17. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến chiến lược của Mĩ?
A. Buộc Mĩ phải rút ngay toàn bộ quân đội về nước.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố chấm dứt viện trợ cho Sài Gòn.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Pa-ri.
Câu 18. Đâu là hậu phương trực tiếp của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Các vùng giải phóng ở miền Nam.
C. Các quốc gia láng giềng Campuchia, Lào.
D. Miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc giai đoạn 1954 – 1975 được xác định là gì?
A. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.
B. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và làm hậu phương cho miền Nam.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
Câu 20. Nội dung nào chứng tỏ Hiệp định Pa-ri 1973 là một thắng lợi quyết định của ta?
A. Mĩ phải công nhận độc lập, chủ quyền và rút quân về nước.
B. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng sau khi kí kết hiệp định.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước được thực hiện ngay.
D. Chế độ chính trị ở miền Nam do nhân dân tự quyết định.
Câu 21. Thắng lợi của chiến dịch Đường 9 – Nam Lào (1971) đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự thất bại của Mĩ trong âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Sự lớn mạnh của lực lượng vũ trang ba nước Đông Dương.
C. Sự trưởng thành của quân chủ lực ta trong các chiến dịch lớn.
D. Sự sụp đổ không thể tránh khỏi của quân đội Sài Gòn.
Câu 22. Vì sao sau Hiệp định Pa-ri năm 1973, ở miền Nam vẫn còn tồn tại hai chính quyền, hai quân đội?
A. Do Mĩ vẫn duy trì quân đội viễn chinh ở lại miền Nam.
B. Do Liên Hợp Quốc chưa công nhận chính quyền cách mạng.
C. Do Hiệp định công nhận thực tế chính trị này trên chiến trường.
D. Do các bên chưa thực hiện ngừng bắn theo đúng quy định.
Câu 23. Ý nghĩa then chốt của chiến thắng Phước Long (đầu năm 1975) là gì?
A. Giải phóng được một tỉnh quan trọng gần Sài Gòn.
B. Cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng Mĩ không quay lại.
C. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân dân cả nước.
D. Mở ra một hành lang chiến lược quan trọng để tiến công.
Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra trong thời gian tương đối ngắn và giành thắng lợi trọn vẹn là do đâu?
A. Mĩ đã hoàn toàn cắt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Ta đã huy động được sức mạnh của cả dân tộc vào trận quyết chiến.
C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã mất hết ý chí chiến đấu.
D. Đảng đã nắm vững thời cơ và có quyết tâm chiến lược đúng đắn.
Câu 25. Sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” (8/1964) được Mĩ tạo ra nhằm mục đích gì?
A. Lấy cớ để mở rộng chiến tranh, ném bom ra miền Bắc.
B. Lấy cớ để đưa quân đội viễn chinh Mĩ vào miền Nam.
C. Lấy cớ để thay đổi chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Lấy cớ để kêu gọi sự can thiệp quân sự của Liên Hợp Quốc.
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc và sự chi viện to lớn.
B. Sự giúp đỡ hiệu quả của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 27. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thắng lợi của Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?
A. Kết hợp kiên trì đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Phát huy sức mạnh của hậu phương lớn miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. Tranh thủ sự ủng hộ, đồng tình của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng lớn mạnh, vững chắc.
Câu 28. Điểm khác biệt căn bản về mặt pháp lí giữa Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là gì?
A. Hiệp định Pa-ri buộc Mĩ phải rút quân trong khi Hiệp định Giơ-ne-vơ chỉ buộc Pháp rút quân.
B. Hiệp định Pa-ri công nhận sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam.
C. Hiệp định Pa-ri có sự tham gia của nhiều cường quốc hơn Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Hiệp định Pa-ri không quy định vùng tập kết quân sự của các bên.
Câu 29. Nghệ thuật quân sự “chớp thời cơ” của Đảng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được thể hiện rõ nét nhất qua quyết định nào?
A. Mở chiến dịch Tây Nguyên, đánh vào nơi hiểm yếu nhưng địch sơ hở.
B. Thành lập Hội đồng chi viện cho miền Nam để dốc toàn lực cho tiền tuyến.
C. Đưa ra phương châm “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” sau thắng lợi ở Huế-Đà Nẵng.
D. Quyết định giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975 sau chiến thắng Phước Long.
Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Mở đầu cho quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn cầu.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc và làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
D. Dẫn đến sự tan rã của các liên minh quân sự do Mĩ đứng đầu.