Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức Bài 4 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử lớp 12
Trường: Trường THPT Chuyên Quốc học Huế
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Phan Thị Thanh Thảo
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức Bài 4 là bộ tài liệu ôn tập thiết yếu trong chương trình môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi cô Phan Thị Thanh Thảo, tổ trưởng tổ Sử – Địa của Trường THPT Chuyên Quốc học Huế trong năm học 2023-2024. Đây là đề ôn tập chuyên sâu cho bài học này, xoay quanh chủ đề “Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)”. Nội dung đề thi tập trung vào bối cảnh thành lập, các giai đoạn phát triển từ ASEAN 5 đến ASEAN 10, vai trò của Hiến chương ASEAN và những thành tựu, thách thức của tổ chức. Các câu hỏi đều bám sát nội dung trong sách sử kết nối tri thức 12, không chỉ đánh giá kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, là tài liệu quan trọng để chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ.

Hệ thống trắc nghiệm sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn cung cấp một kho câu hỏi đa dạng, được phân loại rõ ràng theo từng bài học và mức độ khó, từ cơ bản đến vận dụng cao. Học sinh có thể luyện tập không giới hạn, nhận kết quả ngay sau khi hoàn thành kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp hiểu rõ bản chất của từng vấn đề lịch sử. Đặc biệt, công cụ biểu đồ phân tích hiệu suất cá nhân giúp người học dễ dàng nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của mình, từ đó xây dựng một kế hoạch ôn tập hiệu quả và có định hướng. Đây là phương pháp học tập hiện đại, giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức Bài 4 Online Có Đáp Án

Câu 1. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 8/1967 là kết quả của
A. sự thất bại của Mĩ trong chiến lược toàn cầu ở khu vực.
B. nhu cầu hợp tác để cùng phát triển của các nước trong khu vực.
C. sức ép từ các cường quốc buộc các nước phải liên kết lại.
D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.

Câu 2. Tuyên bố thành lập ASEAN được ký kết vào năm 1967 tại thủ đô của quốc gia nào?
A. Băng Cốc (Thái Lan).
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).

Câu 3. Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN (1995) có ý nghĩa quan trọng là
A. mở ra thời kỳ hợp tác mới, chấm dứt đối đầu trong khu vực.
B. giúp Việt Nam nhận được viện trợ kinh tế không hoàn lại.
C. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của trật tự hai cực Ianta.
D. tạo điều kiện cho các nước lớn can thiệp sâu hơn vào khu vực.

Câu 4. Quá trình mở rộng thành viên của ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX được hoàn tất với sự gia nhập của
A. Việt Nam và Lào.
B. Mi-an-ma và Bru-nây.
C. Việt Nam và Cam-pu-chia.
D. Lào, Mi-an-ma và Cam-pu-chia.

Câu 5. Quốc gia nào trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN, đánh dấu sự mở rộng đầu tiên của Hiệp hội?
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.

Câu 6. Tính đến cuối thế kỉ XX, sau khi kết nạp Cam-pu-chia, tổng số thành viên của ASEAN là
A. 6 nước.
B. 9 nước.
C. 10 nước.
D. 7 nước.

Câu 7. Văn kiện nào được xem là nền tảng pháp lý cho sự ra đời và hoạt động ban đầu của ASEAN?
A. Tuyên bố Băng Cốc về thành lập Hiệp hội.
B. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (Hiệp ước Ba-li).
C. Tuyên bố về sự hòa hợp ASEAN.
D. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập.

Câu 8. Tính đến đầu thế kỉ XXI, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á chưa phải là thành viên của ASEAN là
A. Mi-an-ma.
B. Cam-pu-chia.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Đông Ti-mo.

Câu 9. Mục tiêu tổng quát và lâu dài của ASEAN khi thành lập là gì?
A. Xây dựng một liên minh quân sự vững mạnh để bảo vệ khu vực.
B. Giải quyết triệt để các tranh chấp về chủ quyền, lãnh thổ.
C. Hợp tác phát triển vì một Đông Nam Á hòa bình, ổn định.
D. Hình thành một thị trường chung có đồng tiền thống nhất.

Câu 10. Trụ cột nào sau đây không thuộc về ba trụ cột chính của Cộng đồng ASEAN được thành lập năm 2015?
A. Cộng đồng Chính trị – An ninh (APSC).
B. Cộng đồng Kinh tế (AEC).
C. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội (ASCC).
D. Cộng đồng Quốc phòng chung (ADC).

Câu 11. Trong giai đoạn 1967-1979, mối quan hệ giữa nhóm 5 nước sáng lập ASEAN và 3 nước Đông Dương có đặc trưng là
A. giúp đỡ lẫn nhau để cùng kháng chiến chống thế lực đế quốc.
B. hợp tác chặt chẽ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị.
C. duy trì thái độ trung lập, không can thiệp công việc của nhau.
D. sự đối đầu, căng thẳng do tác động của Chiến tranh lạnh.

Câu 12. Bối cảnh quốc tế nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN trong những năm 90?
A. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của các nền kinh tế mới nổi trong khu vực.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc và xu thế đối thoại, hợp tác lan rộng.
C. Vấn đề Cam-pu-chia đã được giải quyết một cách triệt để.
D. Sự hình thành trật tự thế giới đa cực được củng cố vững chắc.

Câu 13. Sự kiện nào được coi là bước ngoặt, tạo ra sự “khởi sắc” trong hoạt động của ASEAN từ cuối những năm 70?
A. Tuyên bố về việc thành lập Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
B. Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác (Hiệp ước Ba-li) ký kết năm 1976.
C. Việc giải quyết thành công vấn đề Cam-pu-chia vào năm 1991.
D. Sự gia nhập của tất cả các quốc gia trong khu vực vào Hiệp hội.

Câu 14. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ chức ASEAN là
A. mong muốn nhận được sự viện trợ kinh tế từ các nước lớn.
B. yêu cầu của Liên Hợp Quốc về việc thành lập tổ chức khu vực.
C. nhu cầu hợp tác để thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
D. sự tan rã của các khối liên kết kinh tế khác trên thế giới.

Câu 15. Thách thức lớn nhất mà ASEAN đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay là
A. cạnh tranh chiến lược của các nước lớn và vấn đề Biển Đông.
B. tình trạng đói nghèo và đô thị hóa diễn ra một cách tự phát.
C. sự chênh lệch quá lớn về trình độ phát triển giữa các thành viên.
D. các vấn đề liên quan đến thiên tai, dịch bệnh và biến đổi khí hậu.

Câu 16. Hiệp ước Ba-li (1976) đã xác định các nguyên tắc hợp tác cơ bản, trong đó có nguyên tắc nào?
A. Cho phép can thiệp vào công việc nội bộ khi cần thiết.
B. Cùng nhau xây dựng một lực lượng quân sự chung cho toàn khối.
C. Chung sống hòa bình chỉ giữa 5 nước sáng lập ban đầu.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau.

Câu 17. Cơ chế hợp tác chủ yếu của ASEAN được thực hiện thông qua hình thức nào?
A. Qua các chuyến thăm chính thức giữa các nguyên thủ quốc gia.
B. Qua sự chi phối và quyết định của các nước lớn trong khối.
C. Qua các diễn đàn, hội nghị, hiệp ước và dự án phát triển.
D. Qua việc thành lập một cơ quan quyền lực siêu quốc gia.

Câu 18. Khi gia nhập ASEAN, thách thức nào về kinh tế được coi là lớn nhất đối với Việt Nam?
A. Quy mô dân số đông và sự phân bố dân cư không đồng đều.
B. Sự khác biệt về thể chế chính trị và hệ thống pháp luật.
C. Chênh lệch về trình độ phát triển và sức cạnh tranh kinh tế.
D. Các vấn đề liên quan đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 19. Thành tựu nổi bật nhất mà ASEAN đạt được sau hơn 50 năm tồn tại và phát triển là
A. xây dựng một khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
B. giải quyết triệt để vấn đề đói nghèo ở tất cả các nước thành viên.
C. trở thành một trung tâm kinh tế – tài chính hùng mạnh nhất thế giới.
D. thống nhất thành công một nhà nước chung cho toàn bộ khu vực.

Câu 20. Điểm tương đồng trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và ASEAN là gì?
A. Cùng hướng tới việc xây dựng một đồng tiền chung cho toàn khối.
B. Cùng thúc đẩy sự hợp tác, liên kết vì sự phát triển của khu vực.
C. Cùng có mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn chủ quyền của các quốc gia.
D. Cùng giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 21. “Phương cách ASEAN” (ASEAN Way) được hiểu là cơ chế ra quyết định dựa trên
A. nguyên tắc bỏ phiếu theo đa số để thể hiện tính dân chủ.
B. nguyên tắc đồng thuận và tham vấn giữa các thành viên.
C. sự quyết định của các nước có tiềm lực kinh tế mạnh.
D. sự phân xử của các cơ quan tài phán quốc tế bên ngoài.

Câu 22. Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt, biến “đối đầu” thành “đối thoại” giữa ASEAN và Đông Dương?
A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết bằng các biện pháp hòa bình.
B. Mĩ tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ.
D. ASEAN ký kết Hiệp ước thành lập Khu vực Mậu dịch tự do AFTA.

Câu 23. Việc thông qua Hiến chương ASEAN (2007) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự tan rã của mô hình hợp tác cũ của Hiệp hội.
B. Tạo ra một khung pháp lý vững chắc, thể chế hóa hoạt động.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự khác biệt giữa các nước thành viên.
D. Mở đường cho việc thành lập một nhà nước liên bang.

Câu 24. Nội dung nào không phải là cơ hội đối với Việt Nam khi tham gia Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)?
A. Thị trường trong khu vực được mở rộng cho hàng hóa.
B. Có điều kiện thu hút vốn đầu tư và công nghệ từ các nước.
C. Bảo hộ hoàn toàn các ngành sản xuất non trẻ trong nước.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa và doanh nghiệp.

Câu 25. Một trong những khó khăn cố hữu của ASEAN trong quá trình phát triển là
A. sự thiếu hụt nghiêm trọng về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. sự cô lập, không nhận được sự ủng hộ từ các nước lớn.
C. sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo và thể chế chính trị.
D. sự tương đồng tuyệt đối không tạo ra sự bổ sung lẫn nhau.

Câu 26. Nguyên tắc “không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau” có ý nghĩa gì đối với ASEAN?
A. Khiến cho ASEAN không thể giải quyết các vấn đề chung.
B. Là rào cản lớn nhất đối với quá trình hội nhập của khối.
C. Là cơ sở để duy trì sự ổn định và tôn trọng chủ quyền.
D. Dẫn đến sự chia rẽ và mâu thuẫn trong nội bộ Hiệp hội.

Câu 27. Sự kiện nào đánh dấu ASEAN từ 6 nước đã phát triển lên 7 nước thành viên?
A. Bru-nây gia nhập ASEAN.
B. Việt Nam gia nhập ASEAN.
C. Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
D. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.

Câu 28. Thách thức an ninh phi truyền thống nào đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia ASEAN?
A. Nguy cơ chạy đua vũ trang và chiến tranh hạt nhân.
B. Sự đối đầu gay gắt giữa các hệ tư tưởng chính trị.
C. Biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và an ninh mạng.
D. Sự quay trở lại của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 29. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN) năm 1971 thể hiện mong muốn của ASEAN về
A. việc giữ cho Đông Nam Á không bị can thiệp từ bên ngoài.
B. sự ủng hộ hoàn toàn một phe trong Chiến tranh lạnh.
C. việc thành lập một khối quân sự riêng của khu vực.
D. việc cắt đứt mọi quan hệ ngoại giao với các nước lớn.

Câu 30. Nhìn chung, quá trình phát triển của ASEAN đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự thành công của mô hình hợp tác giữa các nước đang phát triển.
B. Các nước nhỏ không thể tự quyết định vận mệnh của mình.
C. Sự hợp tác khu vực là không hiệu quả và không cần thiết.
D. Mâu thuẫn giữa các quốc gia là không thể hòa giải được.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: