Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức Bài 7 là bộ tài liệu học tập trọng tâm trong chương trình môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi thầy Trần Quốc Tuấn, một giáo viên giàu kinh nghiệm của Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Long) cho năm học 2023-2024. Đây là đề ôn tập chuyên đề, bao quát toàn bộ giai đoạn lịch sử “Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)”. Nội dung câu hỏi đi sâu vào các sự kiện chính từ những năm đầu xây dựng chính quyền, các chiến dịch lớn như Việt Bắc Thu – Đông 1947, Biên giới Thu – Đông 1950, cho đến đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ. Đề thi bám sát kiến thức trong sách sử 12 kết nối tri thức, không chỉ kiểm tra mốc thời gian mà còn yêu cầu phân tích đường lối kháng chiến, là tài liệu không thể thiếu để chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ.
Hệ thống Trắc nghiệm Lịch sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để trở thành người bạn đồng hành tin cậy của học sinh. Giao diện trực quan, kho câu hỏi được phân loại theo từng bài và mức độ khó giúp học sinh dễ dàng lựa chọn nội dung ôn tập phù hợp với năng lực. Sau mỗi lượt làm bài, học sinh sẽ nhận được điểm số, đáp án và giải thích chi tiết, giúp các em hiểu sâu gốc rễ vấn đề và rút kinh nghiệm cho những lần sau. Công cụ thống kê kết quả học tập bằng biểu đồ giúp các em theo dõi sự tiến bộ, xác định điểm mạnh và điểm yếu để xây dựng kế hoạch ôn luyện hiệu quả. Đây chính là công cụ lý tưởng để các em tự tin chinh phục các dạng bài Trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc nghiệm Lịch sử 12 Kết nối tri thức Bài 7 Online Có Đáp Án
Câu 1. Tình thế khó khăn bao trùm của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám là
A. các đảng phái trong nước cấu kết chặt chẽ với quân Tưởng Giới Thạch.
B. khối đoàn kết dân tộc rạn nứt, lực lượng chính trị bị suy yếu.
C. quân Pháp quay trở lại xâm lược theo sự sắp đặt của phe Đồng minh.
D. phải đối mặt với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Câu 2. Theo thỏa thuận của phe Đồng minh, quân đội nào vào nước ta giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Quân Anh và quân Pháp.
C. Quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Anh và quân Mĩ.
Câu 3. Nhiệm vụ nào được xem là cấp bách nhất đối với cách mạng Việt Nam sau tháng 8/1945?
A. Chống lại quân Đồng minh đang âm mưu quay lại xâm lược.
B. Chống các lực lượng phản động tay sai của phe Đồng minh.
C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.
D. Xây dựng đất nước tiến lên con đường chủ nghĩa xã hội.
Câu 4. Khi Pháp xâm lược Nam Bộ (9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã có hành động nào để bảo vệ nền độc lập?
A. Tố cáo hành vi xâm lược của Pháp lên Liên Hợp Quốc.
B. Tiến hành đàm phán toàn diện với chính phủ Pháp.
C. Phát động nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến.
D. Đưa toàn bộ quân đội chủ lực vào chiến đấu tại Nam Bộ.
Câu 5. Mục đích thực chất của quân Trung Hoa Dân quốc khi vào miền Bắc nước ta sau Cách mạng tháng Tám là
A. làm hậu thuẫn cho Mĩ chiếm đóng toàn bộ Đông Dương.
B. lật đổ chính quyền cách mạng, tiêu diệt Đảng Cộng sản.
C. câu kết với bọn phản động để dựng lên chính phủ tay sai.
D. giúp đỡ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
Câu 6. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những ngày đầu chống Pháp quay lại xâm lược đã chứng tỏ
A. sự phối hợp chặt chẽ giữa các mặt trận trên cả nước.
B. sự chuẩn bị đầy đủ về lực lượng của ta trước kẻ thù.
C. sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến của Đảng.
D. ý chí bảo vệ nền độc lập, tự do của dân tộc.
Câu 7. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, thực dân nào đã quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Nhật.
Câu 8. Sự kiện nào được xem là tín hiệu mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Quân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Quân Pháp mở chiến dịch tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.
D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 9. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 – đầu 1947) có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giam chân địch, tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não.
B. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất, kho tàng của Pháp.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại các đô thị lớn.
D. đưa cả nước chính thức bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 10. Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông-xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
Câu 11. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nổi bật nào?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam (Việt Minh).
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam chính thức được thành lập.
D. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 12. Chiến dịch tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc của thực dân Pháp diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Mĩ đang hỗ trợ Pháp triển khai kế hoạch quân sự Nava.
B. Thực dân Pháp muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Thực dân Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường.
D. Thực dân Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược đánh lâu dài.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não của Đảng rút lui.
B. Góp phần làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”.
C. Thể hiện tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
D. Là trận quyết chiến chiến lược kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. củng cố hậu phương kháng chiến.
B. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
C. giam chân quân Pháp tại các đô thị.
D. bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Câu 15. Chiến dịch Việt Bắc 1947 và Biên giới 1950 của quân dân Việt Nam đều
A. là các chiến dịch phòng ngự, phản công của ta.
B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”.
C. mang tính chất chủ động tiến công quân Pháp.
D. mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 16. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới 1950 và Việt Bắc 1947 là
A. mục tiêu chiến lược.
B. phương châm chỉ đạo.
C. lực lượng tham gia.
D. bối cảnh quốc tế.
Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có điểm gì mới so với chủ trương trước đó?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc chung cho cả ba nước.
B. Xác định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
C. Đề ra đường lối riêng cho cách mạng mỗi nước Đông Dương.
D. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc ở Đông Dương.
Câu 18. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc 1947 so với chiến dịch Biên giới 1950 là về
A. địa hình tác chiến.
B. loại hình chiến dịch.
C. đối tượng tác chiến.
D. lực lượng chủ yếu.
Câu 19. Thắng lợi quân sự của quân dân ta trong thu đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp rút đại bộ phận quân khỏi
A. Việt Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Tây Bắc.
D. Bắc Bộ.
Câu 20. Thực dân Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta sau thất bại trong chiến dịch nào?
A. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Tạo điều kiện cho cả nước kháng chiến.
B. Giam chân địch trong các thành phố.
C. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, các chiến dịch Việt Bắc 1947 và Biên giới 1950 đều
A. tạo ra chuyển biến về thế và lực trên chiến trường.
B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tiến công chiến lược.
C. khiến Pháp ngày càng lệ thuộc vào viện trợ của Mĩ.
D. đưa ta vào thế phòng ngự, bị động trên chiến trường.
Câu 23. Trong kháng chiến chống Pháp, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam là
A. phát triển chế độ dân chủ nhân dân tiến lên CNXH.
B. xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ.
C. hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập.
Câu 24. Việc Đại hội II của Đảng quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng Mác-Lênin riêng là do
A. nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
C. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. đặc điểm riêng trong tình hình cách mạng mỗi nước.
Câu 25. Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ 1951 đến 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954?
A. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.
B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự Nava.
C. Được điều hành bởi Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp.
Câu 27. Trong thời kỳ 1945-1954, quân và dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt tập đoàn cứ điểm lớn nhất của Pháp?
A. Thượng Lào.
B. Biên giới.
C. Việt Bắc.
D. Điện Biên Phủ.
Câu 28. Những câu thơ sau gợi nhớ đến chiến thắng lịch sử nào trong kháng chiến chống Pháp? “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên / Hoan hô đồng chí Võ Nguyên Giáp”
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Góp phần dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Trực tiếp kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 30. So với các cuộc tiến công trong Đông – Xuân 1953-1954, chiến dịch Điện Biên Phủ có điểm khác biệt nào?
A. Tấn công vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.
B. Đánh vào nơi quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tấn công vào nơi tập trung quân của địch.
D. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.
Câu 31. Mục tiêu cốt lõi của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự trong vòng 18 tháng.
B. chuyển giao toàn bộ trách nhiệm cho chính quyền Bảo Đại.
C. thiết lập một phòng tuyến phòng ngự vững chắc dọc vĩ tuyến 17.
D. tìm kiếm một giải pháp đàm phán hòa bình với chính phủ ta.
Câu 32. Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
B. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. “Phòng ngự, phản công và tổng tiến công”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”.
Câu 33. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương
A. đã đưa đến sự thống nhất hoàn toàn của đất nước Việt Nam.
B. là một thắng lợi phản ánh thế và lực của ta trên chiến trường.
C. là một sự thất bại hoàn toàn của nền ngoại giao cách mạng.
D. chủ yếu do sự sắp đặt của các cường quốc lớn trên thế giới.
Câu 34. Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có ý nghĩa quan trọng là đã
A. hoàn thành nhiệm vụ cải cách ruộng đất cho nông dân.
B. tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho chính quyền non trẻ.
C. buộc các thế lực ngoại xâm phải rút quân khỏi nước ta.
D. chấm dứt tình trạng thù trong, giặc ngoài của đất nước.
Câu 35. Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm
A. tranh thủ sự ủng hộ về tài chính và quân sự của Pháp.
B. tránh phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
C. buộc Pháp công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
D. kết thúc ngay lập tức cuộc chiến tranh ở Nam Bộ.