Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 10 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: Trường THPT Bùi Thị Xuân
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Phương Mai
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 10 là bộ tài liệu ôn tập cốt lõi của môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi cô Nguyễn Phương Mai, giáo viên bộ môn Lịch sử tại Trường THPT Bùi Thị Xuân (Quận 1, TP.HCM) cho năm học 2023-2024. Đây là đề ôn tập chuyên đề, tập trung vào chủ đề “Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay”. Nội dung đề thi xoáy sâu vào bối cảnh lịch sử, đường lối đổi mới của Đảng được đề ra tại Đại hội VI, cũng như những thành tựu, thách thức và ý nghĩa của công cuộc này đối với sự phát triển của đất nước. Đây là tài liệu không thể thiếu để học sinh hệ thống hóa kiến thức được trình bày trong sách sử 12 kết nối tri thức và chuẩn bị cho kỳ thi cuối cấp.

Các bộ đề Trắc nghiệm Lịch sử 12 tại trang detracnghiem.edu.vn được thiết kế như một công cụ luyện thi thông minh và toàn diện. Nền tảng cung cấp kho câu hỏi phong phú, bám sát cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cho phép học sinh luyện tập không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng nhận ra và khắc phục lỗ hổng kiến thức. Công cụ biểu đồ phân tích tiến trình học tập giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về năng lực của mình, từ đó xây dựng lộ trình ôn tập hiệu quả cho giai đoạn nước rút. Đây là trợ thủ đắc lực giúp học sinh tự tin chinh phục kỳ thi cuối cấp với các bộ Trắc nghiệm ôn thi 12.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 10 Online Có Đáp Án

Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới đất nước (12/1986) trong hoàn cảnh nào?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều điều kiện thuận lợi.
c. Đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. Nền kinh tế của đất nước đang trên đà tăng trưởng rất nhanh.

Câu 2. Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã xác định mục tiêu của ba chương trình kinh tế lớn là
A. lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. lương thực, hàng tiêu dùng, hàng nhập khẩu và nông sản.
C. công nghiệp nặng, hàng xuất khẩu và phát triển quân sự.
D. lương thực-thực phẩm, hàng nhập khẩu và hàng tiêu dùng.

Câu 3. Quan điểm của Đảng tại Đại hội VI (12/1986) về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị là
A. phải đổi mới chính trị trước rồi mới đổi mới kinh tế.
B. tập trung đổi mới kinh tế, đồng thời đổi mới chính trị.
C. chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
D. phải đổi mới đồng thời cả kinh tế và chính trị cùng lúc.

Câu 4. Kết quả của những năm đầu đổi mới (1986-1990) đã giúp thị trường hàng hóa trong nước
A. chỉ tập trung vào các mặt hàng công nghiệp nặng.
B. phụ thuộc hoàn toàn vào hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài.
C. ưu tiên phát triển các mặt hàng phục vụ cho quốc phòng.
D. trở nên dồi dào, đa dạng và lưu thông thuận lợi.

Câu 5. Sự kiện nào được xem là bước ngoặt, mở đầu cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới năm 1973.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, giải phóng miền Nam.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986).
D. Sự ra đời của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc.

Câu 6. Để đường lối Đổi mới đi vào cuộc sống, Đảng đã phải làm gì?
A. Khắc phục những sai lầm, hạn chế của cơ chế cũ.
B. Bổ sung và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
C. Tăng cường bảo đảm an ninh – quốc phòng của đất nước.
D. Thực hiện theo yêu cầu và sự giúp đỡ của Trung Quốc.

Câu 7. Để giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách, ba chương trình kinh tế lớn đã tập trung vào đâu?
A. Phát triển công nghiệp nặng để tạo ra nhiều sản phẩm.
B. Giải quyết triệt để nhu cầu về nhà ở cho mọi người.
C. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ.
D. Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu cho đời sống của người dân.

Câu 8. Thành tựu trong 5 năm đầu đổi mới (1986-1990) đã chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đầu có hiệu quả.
B. Nền kinh tế Việt Nam đã hoàn toàn vượt qua được khủng hoảng.
C. Cơ chế quản lí kinh tế cũ đã được xóa bỏ một cách triệt để.
D. Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.

Câu 9. Đại hội VI (12/1986) của Đảng được xem là
A. Đại hội khẳng định sự đoàn kết của toàn dân tộc.
B. Đại hội chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế.
C. Đại hội khởi xướng đường lối đổi mới cho cả nước.
D. Đại hội chỉ tập trung vào việc củng cố chính quyền.

Câu 10. Một trong những nội dung của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986-1995 là
A. chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. chỉ xây dựng nền kinh tế do nhà nước quản lý.
D. thực hiện chính sách đối ngoại khép kín, không hợp tác.

Câu 11. Tại Đại hội lần thứ mấy, Đảng ta đã xác định mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội IX.
D. Đại hội VIII.

Câu 12. Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa được Đảng đề ra tại Đại hội VIII là
A. xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp hiện đại.
B. đưa Việt Nam trở thành một cường quốc về công nghiệp.
C. hoàn thành cơ giới hóa toàn bộ nền nông nghiệp.
D. xóa bỏ hoàn toàn tình trạng lạc hậu, lãng phí.

Câu 13. Đại hội VIII của Đảng đã xác định lĩnh vực nào là “quốc sách hàng đầu”?
A. An ninh, quốc phòng và đối ngoại.
B. Giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học, công nghệ.
C. Kinh tế, chính trị và xã hội.
D. Khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo.

Câu 14. Yếu tố nào được Đảng xác định là nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam tại Đại hội VIII?
A. Kinh tế thị trường.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Văn hóa truyền thống.
D. Khoa học và công nghệ.

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đường lối đổi mới của Đảng từ năm 1986?
A. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế tư nhân trong nước.
B. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, định hướng XHCN.
D. Khắc phục khủng hoảng bằng cách quay lại cơ chế cũ.

Câu 16. Đường lối đổi mới của Đảng được hình thành và phát triển qua
A. một lần thông qua duy nhất tại Đại hội VI của Đảng.
B. các bản thông báo của Ban Chấp hành Trung ương.
C. các nghị quyết của Hội đồng bộ trưởng nhà nước.
D. quá trình tìm tòi, tổng kết thực tiễn qua các kỳ Đại hội.

Câu 17. Nhận xét nào đúng nhất về công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ tháng 12/1986?
A. Đây là một cuộc cải cách toàn diện và sâu sắc.
B. Đây là một công cuộc đổi mới chỉ trên lĩnh vực kinh tế.
C. Đây là một cuộc đổi mới mang tính nửa vời, chắp vá.
D. Đây là một công cuộc chỉ khắc phục khó khăn trước mắt.

Câu 18. Đâu là điểm giống nhau giữa cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978) và Đổi mới ở Việt Nam (1986)?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm để bắt đầu.
B. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm để tiến hành.
C. Thực hiện cải cách trên tất cả các lĩnh vực cùng lúc.
D. Bắt đầu từ việc cải cách các ngành công nghiệp nặng.

Câu 19. Điểm khác nhau giữa cải tổ ở Liên Xô và Đổi mới ở Việt Nam là gì?
A. Cả hai đều bắt đầu từ việc cải cách nền nông nghiệp.
B. Liên Xô duy trì chế độ một đảng, Việt Nam thực hiện đa đảng.
C. Việt Nam từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa, Liên Xô thì không.
D. Liên Xô lấy cải cách chính trị, Việt Nam lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 20. Bài học kinh nghiệm cơ bản nhất được Đảng rút ra khi tiến hành đổi mới là gì?
A. Phải đẩy mạnh quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
B. Phải dựa vào sức mạnh của lực lượng quân đội nhân dân.
C. Phải tranh thủ sự giúp đỡ của các nước bạn bè quốc tế.
D. Phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật.

Câu 21. Đặc trưng cơ bản của mô hình kinh tế Việt Nam trước năm 1986 là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do, không có sự can thiệp của nhà nước.
B. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường.
C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ của nước ngoài.

Câu 22. Thành tựu quan trọng trong lĩnh vực nông nghiệp sau những năm đầu đổi mới là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo ở nông thôn.
B. Từ chỗ thiếu ăn, Việt Nam đã vươn lên xuất khẩu gạo.
C. Hoàn thành việc cơ giới hóa toàn bộ nền nông nghiệp.
D. Tất cả nông dân đều tham gia vào các hợp tác xã kiểu mới.

Câu 23. Chủ trương đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là
A. chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
B. thực hiện chính sách khép kín để bảo vệ nền kinh tế.
C. “muốn là bạn với tất cả các nước”, đa dạng hóa quan hệ.
D. chỉ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 24. Khó khăn lớn nhất của Việt Nam khi bắt đầu Đổi mới là
A. sự thiếu hụt nghiêm trọng nguồn lao động có tay nghề.
B. sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch.
C. tình trạng lạm phát ở mức rất cao, phi mã.
D. tài nguyên thiên nhiên đã bị cạn kiệt sau chiến tranh.

Câu 25. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 1995.
B. 1991.
C. 1986.
D. 2007.

Câu 26. Trong quá trình đổi mới, Đảng ta luôn khẳng định vai trò lãnh đạo của
A. Nhà nước và các cơ quan pháp luật.
B. Giai cấp công nhân và nông dân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 27. Việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ (1995) có ý nghĩa gì?
A. Phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận, mở ra thời kỳ hội nhập.
B. Giúp Việt Nam giải quyết được tất cả khó khăn kinh tế.
C. Đánh dấu việc Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp.
D. Chấm dứt hoàn toàn khác biệt về ý thức hệ giữa hai nước.

Câu 28. Một trong những hạn chế của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là
A. không thu hút được vốn đầu tư từ nước ngoài.
B. đời sống nhân dân không được cải thiện đáng kể.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế còn rất chậm.
D. chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp.

Câu 29. Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới do Đảng khởi xướng là
A. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. nhanh chóng vượt qua các nước phát triển trong khu vực.
C. xây dựng một nền kinh tế tự cung tự cấp, không phụ thuộc.
D. trở thành một cường quốc quân sự có tầm ảnh hưởng lớn.

Câu 30. Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế là
A. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới.
C. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: