Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: THPT Gia Định (TP.HCM)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Nguyễn Văn Thành
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2 là phần kiến thức tiếp theo trong chương trình Lịch sử lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX”. Đây là đề trắc nghiệm môn Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo do thầy Nguyễn Quốc Khánh – giáo viên môn Lịch sử tại Trường THPT Nguyễn Huệ (TP. Vũng Tàu) biên soạn năm 2024, được xây dựng nhằm giúp học sinh ôn tập hiệu quả các kiến thức trọng tâm trước kỳ kiểm tra và thi học kỳ.

Trắc nghiệm môn sử 12 trong bài gồm các câu hỏi từ mức độ nhận biết đến vận dụng cao, kiểm tra kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế, cải tổ chính trị – xã hội ở Liên Xô và sự phát triển của các nước Đông Âu sau chiến tranh. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi kết quả cá nhân và tiếp cận lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn luyện Lịch sử. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2 – Trật tự thế giới trong chiến tranh lạnh

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành của cục diện Chiến tranh Lạnh là gì?
A. Do sự phát triển không đồng đều về kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược và mô hình ý thức hệ giữa hai siêu cường.
C. Hậu quả của việc phân chia khu vực ảnh hưởng tại Hội nghị Pốtxđam.
D. Tranh chấp về vấn đề lãnh thổ và thuộc địa giữa các nước đế quốc cũ.

Câu 2. “Học thuyết Truman” được công bố vào năm 1947 thể hiện mục tiêu chiến lược nào của Mĩ?
A. Phát động một cuộc chiến tranh tổng lực để tiêu diệt hoàn toàn Liên Xô.
B. Cung cấp viện trợ kinh tế cho tất cả các nước châu Âu để tái thiết.
C. Thực hiện chính sách ngăn chặn, đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản.
D. Xây dựng mối quan hệ đồng minh chiến lược toàn diện với Liên Xô.

Câu 3. Sự ra đời của Kế hoạch Marshall (1947) có tác động trực tiếp như thế nào đến cục diện châu Âu?
A. Tạo ra sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
B. Giúp các nước Đông Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Thúc đẩy quá trình hợp tác toàn diện giữa hai khối nước ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự tan rã của các liên minh quân sự được hình thành trước đó.

Câu 4. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập vào năm 1949 nhằm mục đích gì?
A. Thúc đẩy sự hợp tác về kinh tế và văn hóa giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
B. Giám sát việc giải trừ quân bị và vũ khí hạt nhân trên toàn thế giới.
C. Là một liên minh quân sự chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Giải quyết các tranh chấp, xung đột giữa các nước thành viên trong khối.

Câu 5. Liên Xô và các nước Đông Âu đã có hành động nào để đối trọng với Kế hoạch Marshall của Mĩ?
A. Thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ chung Vacsava vào năm 1955.
B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) vào tháng 1 năm 1949.
C. Cùng nhau phát triển vũ khí hạt nhân để tạo thế cân bằng quân sự.
D. Cắt đứt hoàn toàn mọi quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

Câu 6. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô.
B. Sự sụp đổ của bức tường Berlin, biểu tượng của sự chia cắt châu Âu.
C. Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai nhà nước Đức.
D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava tuyên bố chấm dứt hoàn toàn hoạt động.

Câu 7. Đâu là đặc điểm bao trùm của trật tự thế giới được hình thành trong thời kì Chiến tranh Lạnh?
A. Thế giới được phân chia thành nhiều trung tâm quyền lực khác nhau.
B. Thế giới bị phân chia thành hai phe do hai siêu cường đứng đầu mỗi phe.
C. Xu thế hợp tác toàn diện là nét chủ đạo trong quan hệ quốc tế.
D. Vai trò của tổ chức Liên Hợp Quốc bị suy giảm một cách nghiêm trọng.

Câu 8. Đỉnh cao của sự căng thẳng trong Chiến tranh Lạnh được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ tại bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953).
B. Cuộc khủng hoảng tên lửa hạt nhân tại Cuba vào tháng 10 năm 1962.
C. Việc Liên Xô đưa quân đội vào can thiệp tại Afghanistan (năm 1979).
D. Sự kiện Bức tường Berlin được xây dựng để chia cắt nước Đức (năm 1961).

Câu 9. Sự kiện nào sau đây được coi là biểu tượng cho sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và sự chấm dứt chia cắt châu Âu?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.
B. Bức tường Berlin bị phá bỏ vào tháng 11 năm 1989.
C. Hiệp ước Vacsava chính thức giải thể vào tháng 7 năm 1991.
D. Cuộc gặp gỡ giữa Goócbachev và Busơ tại đảo Manta.

Câu 10. Nội dung chính của Hiệp định SALT-1 được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ năm 1972 là gì?
A. Thỏa thuận về việc hạn chế sản xuất vũ khí tiến công chiến lược.
B. Cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Hợp tác để giải quyết các cuộc xung đột ở Trung Đông.
D. Thống nhất về việc chấm dứt Chiến tranh Lạnh ngay lập tức.

Câu 11. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Goócbachev và Tổng thống Mĩ Busơ (cha) tại đảo Manta (12/1989) đã dẫn đến kết quả nào?
A. Hai bên chính thức ký kết hiệp ước chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh Lạnh.
B. Liên Xô và Mĩ cùng nhau tuyên bố giải thể các khối quân sự của mình.
C. Mở ra một thời kỳ đối đầu mới quyết liệt hơn trong quan hệ hai nước.
D. Cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh Lạnh kéo dài hơn bốn thập niên.

Câu 12. Sự kiện nào đã đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Các nước ở Đông Âu lần lượt từ bỏ mô hình chủ nghĩa xã hội.
B. Sự tan rã của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Nước Đức chính thức tái thống nhất vào tháng 10 năm 1990.
D. Khối quân sự Vacsava tuyên bố chấm dứt hoạt động vào năm 1991.

Câu 13. “Chiến tranh Lạnh” là thuật ngữ dùng để chỉ điều gì?
A. Cuộc chiến tranh cục bộ chỉ diễn ra vào mùa đông ở các nước ôn đới.
B. Cuộc chiến tranh không có tiếng súng nhưng vẫn có xung đột quân sự.
C. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc chiến tranh tâm lý, gián điệp giữa cơ quan tình báo hai nước.

Câu 14. Tổ chức Hiệp ước Vacsava được thành lập vào năm 1955 là một động thái
A. nhằm mục đích hợp tác kinh tế, khoa học – kĩ thuật với phương Tây.
B. nhằm đối phó trực tiếp với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
C. để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới có thể xảy ra.
D. thể hiện mong muốn duy trì hòa bình, ổn định ở khu vực châu Âu.

Câu 15. Định ước Helsinki được kí kết vào năm 1975 có nội dung chính về vấn đề gì?
A. An ninh, hợp tác ở châu Âu và vấn đề nhân quyền giữa các nước.
B. Giải quyết các vấn đề liên quan đến biên giới của nước Đức.
C. Cắt giảm số lượng vũ khí hạt nhân của Liên Xô và Mĩ.
D. Chấm dứt tình trạng chiếm đóng tại các nước bại trận.

Câu 16. Cuộc Chiến tranh Lạnh kết thúc đã tạo ra điều kiện gì cho quan hệ quốc tế?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác và cạnh tranh cùng phát triển.
B. Làm gia tăng các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo ở khắp mọi nơi.
C. Tạo ra một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ hoàn toàn chi phối.
D. Chấm dứt hoàn toàn nguy cơ chiến tranh hạt nhân trên toàn cầu.

Câu 17. Đâu là hệ quả bao trùm và nặng nề nhất của cuộc Chiến tranh Lạnh?
A. Nhiều cơ sở kinh tế, hạ tầng của các nước bị tàn phá nặng nề.
B. Gây ra sự chia rẽ sâu sắc trong nội bộ các nước Đồng minh cũ.
C. Đẩy thế giới vào tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh.
D. Làm cho quá trình hợp tác kinh tế toàn cầu bị đình trệ hoàn toàn.

Câu 18. Cuộc cải tổ do Goócbachev tiến hành ở Liên Xô đã dẫn đến hậu quả trực tiếp nào?
A. Giúp Liên Xô vượt qua khủng hoảng và phát triển nhanh chóng hơn.
B. Tăng cường hơn nữa sức mạnh và sự đoàn kết của phe xã hội chủ nghĩa.
C. Làm cho tình hình đất nước thêm khủng hoảng và đi đến tan rã.
D. Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và các nước phương Tây.

Câu 19. Các cuộc chiến tranh cục bộ như ở Triều Tiên và Việt Nam phản ánh hình thức đối đầu nào trong Chiến tranh Lạnh?
A. Đối đầu trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
B. Đối đầu thông qua các biện pháp trừng phạt kinh tế và cấm vận.
C. Đối đầu thông qua các “cuộc chiến tranh ủy nhiệm” ở các khu vực.
D. Đối đầu trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng và tuyên truyền tâm lý.

Câu 20. Bản chất của mối quan hệ giữa các nước thuộc hai phe trong Chiến tranh Lạnh là gì?
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm bảo vệ lợi ích của mỗi bên.
B. Vừa đối đầu gay gắt vừa kiềm chế lẫn nhau để tránh xung đột.
C. Cạnh tranh quyết liệt nhưng chủ yếu trên lĩnh vực kinh tế.
D. Hợp tác chặt chẽ trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 21. Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) có tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh Lạnh?
A. Làm cho Chiến tranh Lạnh chấm dứt sớm hơn so với dự kiến.
B. Tăng cường sức mạnh cho phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu.
C. Khiến cho mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô trở nên gay gắt hơn.
D. Thúc đẩy xu thế hòa hoãn, đối thoại trong quan hệ quốc tế.

Câu 22. Yếu tố nào đã buộc Mĩ và Liên Xô phải từng bước đi vào hòa hoãn trong những năm 70?
A. Sự tốn kém của cuộc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh cục bộ.
B. Áp lực mạnh mẽ từ các phong trào hòa bình của nhân dân thế giới.
C. Vai trò trung gian hòa giải rất thành công của tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của cả hai siêu cường này.

Câu 23. Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc và trật tự hai cực Ianta sụp đổ, xu thế nào đã nổi lên trong quan hệ quốc tế?
A. Thế giới phát triển theo xu hướng đa cực, nhiều trung tâm quyền lực.
B. Mĩ thành công trong việc thiết lập một trật tự thế giới đơn cực.
C. Xuất hiện một trật tự thế giới mới do Liên minh châu Âu (EU) chi phối.
D. Các quốc gia trên thế giới quay trở lại tình trạng đối đầu căng thẳng.

Câu 24. Sự kiện nước Đức tái thống nhất vào ngày 3/10/1990 có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Là dấu hiệu cho thấy sự tan rã của trật tự hai cực Ianta đang đến gần.
B. Mở ra thời kỳ hợp tác toàn diện giữa hai khối quân sự NATO và Vacsava.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
D. Đánh dấu Chiến tranh Lạnh đã chính thức kết thúc trên toàn thế giới.

Câu 25. Cuộc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh Lạnh đã để lại hậu quả gì cho cả hai siêu cường?
A. Giúp nền kinh tế của cả hai nước đạt được tốc độ tăng trưởng cao.
B. Làm suy giảm tiềm lực kinh tế và vị thế của cả Mĩ và Liên Xô.
C. Thúc đẩy sự phát triển của khoa học kĩ thuật trong lĩnh vực dân sự.
D. Giúp cả hai nước duy trì được ảnh hưởng tuyệt đối trên thế giới.

Câu 26. Sự tồn tại của trật tự hai cực Ianta đã tác động như thế nào đến hoạt động của Liên Hợp Quốc?
A. Giúp Liên Hợp Quốc dễ dàng hơn trong việc giải quyết các xung đột.
B. Làm cho hoạt động của Hội đồng Bảo an thường xuyên bị tê liệt.
C. Tăng cường vai trò và uy tín của tổ chức này trên trường quốc tế.
D. Thúc đẩy sự hợp tác giữa các nước lớn trong Hội đồng Bảo an.

Câu 27. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh?
A. Sự suy yếu về kinh tế của cả hai siêu cường do chạy đua vũ trang.
B. Nhu cầu hợp tác để giải quyết các vấn đề toàn cầu đang nổi lên.
C. Sự thành công của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

Câu 28. “Trật tự hai cực Ianta” thực chất là sự sắp xếp, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở đâu?
A. Chỉ ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
B. Chỉ ở khu vực châu Mĩ và châu Phi.
C. Ở châu Âu và sau đó lan ra toàn thế giới.
D. Chỉ ở các nước bại trận trong chiến tranh.

Câu 29. Mục tiêu bao trùm của Mĩ khi triển khai “Chiến lược toàn cầu” trong thời kì Chiến tranh Lạnh là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ và nhân quyền trên phạm vi toàn thế giới.
B. Làm bá chủ thế giới, chống lại hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Giúp đỡ các nước đồng minh phát triển kinh tế sau chiến tranh.
D. Xây dựng một thế giới hòa bình, ổn định và không có vũ khí.

Câu 30. Cuộc Chiến tranh Lạnh dù căng thẳng nhưng không dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới là do
A. vai trò trung gian hòa giải rất hiệu quả của tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. sự cân bằng về sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí hạt nhân.
C. nhân dân thế giới đã tiến hành các cuộc biểu tình phản đối chiến tranh.
D. cả hai siêu cường đều nhận thức được hậu quả thảm khốc của chiến tranh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: