Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 12 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: Trường THPT Phan Đăng Lưu (Thừa Thiên Huế)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Lê Minh Phúc
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 12 là tài liệu ôn luyện môn Lịch sử lớp 12 được xây dựng bám sát chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Đây là đề trắc nghiệm Lịch sử 12 cánh diều dùng cho mục đích ôn tập cuối chương tại Trường THPT Phan Đăng Lưu (Thừa Thiên Huế), do thầy Lê Minh Phúc – giáo viên bộ môn Lịch sử – biên soạn trong năm học 2024–2025. Bài 12 tập trung vào phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930–1935, nhấn mạnh vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai, đặt nền móng cho các cuộc khởi nghĩa sau này.

Trắc nghiệm sử 12 bao gồm các câu hỏi khách quan có mức độ phân loại từ nhận biết đến vận dụng cao, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ sự kiện mà còn hiểu rõ bối cảnh lịch sử và tư duy phân tích. Tất cả các câu hỏi đều đi kèm đáp án chi tiết và phần giải thích dễ hiểu. Học sinh có thể luyện tập trực tiếp trên hệ thống detracnghiem.edu.vn với giao diện thân thiện, thống kê tiến độ rõ ràng, giúp tối ưu hóa việc ôn luyện. Đây là một phần tài liệu quan trọng trong hệ thống trắc nghiệm môn học lớp 12 dành cho học sinh chuẩn bị kỳ thi THPT.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều

Bài 12 – Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Câu 1. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, khó khăn lớn nhất trong quan hệ quốc tế của Việt Nam là gì?
A. Quan hệ căng thẳng với các nước trong khối ASEAN.
B. Tình trạng bị bao vây về chính trị và cấm vận về kinh tế.
C. Xung đột biên giới phía Tây Nam chưa được giải quyết triệt để.
D. Chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn trên thế giới.

Câu 2. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào tháng 7 năm 1995, đánh dấu bước phát triển quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Kí kết Hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
C. Chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).

Câu 3. Phương châm đối ngoại được Đảng ta đề ra từ Đại hội VI (1986) và được cụ thể hóa từ năm 1991 là gì?
A. “Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.”
B. “Việt Nam sẵn sàng là bạn của tất cả các nước trên thế giới.”
C. “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.”
D. “Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới.”

Câu 4. Việt Nam và Trung Quốc chính thức bình thường hóa quan hệ vào thời gian nào?
A. Tháng 11 năm 1990.
B. Tháng 11 năm 1991.
C. Tháng 7 năm 1995.
D. Tháng 7 năm 2000.

Câu 5. Năm 2007, Việt Nam đạt được thành tựu đối ngoại nổi bật nào sau 11 năm đàm phán?
A. Kí kết Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
B. Được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Bình thường hóa hoàn toàn quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ.
D. Chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 6. Trong giai đoạn 1991 – 2000, nhiệm vụ trọng tâm của đối ngoại Việt Nam là gì?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
B. Phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo dựng môi trường hòa bình.
C. Nâng cao vị thế của Việt Nam tại các diễn đàn quốc tế lớn.
D. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước trong khu vực châu Á.

Câu 7. Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?
A. 1995.
B. 1998.
C. 2000.
D. 2007.

Câu 8. Hiệp định Thương mại song phương (BTA) giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được kí kết vào năm nào?
A. 1995.
B. 1998.
C. 2000.
D. 2001.

Câu 9. Đến năm 2000, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?
A. Hơn 120 quốc gia.
B. Khoảng 150 quốc gia.
C. Gần 170 quốc gia.
D. Gần 200 quốc gia.

Câu 10. Lần thứ hai Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là nhiệm kì nào?
A. 2008 – 2009.
B. 2010 – 2011.
C. 2018 – 2019.
D. 2020 – 2021.

Câu 11. Nguyên tắc nhất quán trong chính sách đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là gì?
A. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn.
B. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác.
C. Chỉ hợp tác với các nước trong khu vực.
D. Tranh thủ tối đa nguồn vốn viện trợ.

Câu 12. Phương châm đối ngoại của Việt Nam giai đoạn từ 2001 đến nay được xác định là “Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và là…”
A. thành viên tích cực của cộng đồng quốc tế.
B. cầu nối giữa các nền kinh tế phát triển.
C. trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
D. thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.

Câu 13. Sự kiện Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ đã tác động như thế nào đến chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Buộc Việt Nam phải tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước tư bản.
B. Tạo cơ hội để Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
C. Thúc đẩy Việt Nam chủ động đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
D. Khiến Việt Nam phải tạm dừng các hoạt động ngoại giao quốc tế.

Câu 14. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995) có ý nghĩa quan trọng hàng đầu là gì?
A. Tạo ra một bước ngoặt trong việc hội nhập khu vực, xây dựng môi trường hòa bình.
B. Giúp Việt Nam nhận được nguồn viện trợ kinh tế lớn từ các nước thành viên.
C. Giải quyết được ngay lập tức vấn đề bao vây cấm vận của các nước phương Tây.
D. Giúp giải quyết triệt để mọi vấn đề tranh chấp về biên giới, lãnh thổ.

Câu 15. Vì sao việc bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) được xem là thành tựu then chốt của ngoại giao Việt Nam?
A. Vì đây là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam lúc bấy giờ.
B. Vì đây là hai cường quốc giữ vai trò quyết định trong trật tự thế giới mới.
C. Vì đây là điều kiện tiên quyết để được gia nhập vào tổ chức ASEAN.
D. Vì đây là hai nước lớn có ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh, phát triển của Việt Nam.

Câu 16. Đâu là điểm tương đồng trong chủ trương đối ngoại của Việt Nam qua hai giai đoạn 1991-2000 và 2001-nay?
A. Lấy hội nhập kinh tế làm trọng tâm cho mọi hoạt động đối ngoại.
B. Coi việc phá thế bao vây cấm vận là nhiệm vụ hàng đầu.
C. Ưu tiên phát triển quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực châu Á.
D. Giữ vững độc lập tự chủ và đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết.

Câu 17. Việc Việt Nam gia nhập WTO (2007) đã mang lại cơ hội lớn nào sau đây?
A. Hoàn toàn xóa bỏ mọi rào cản thương mại với các nền kinh tế lớn.
B. Tạo ra sân chơi kinh tế bình đẳng, thuận lợi hơn cho hàng hóa xuất khẩu.
C. Nhận được sự bảo hộ tuyệt đối cho các ngành sản xuất trong nước.
D. Chấm dứt tình trạng phụ thuộc kinh tế vào các nước trong khu vực.

Câu 18. Phương châm “đa dạng hóa, đa phương hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam có nghĩa là
A. chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn để tranh thủ sự ủng hộ.
B. sẵn sàng hợp tác với mọi quốc gia, không phân biệt chế độ chính trị.
C. mở rộng quan hệ với nhiều đối tác, trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
D. ưu tiên quan hệ kinh tế, xem nhẹ các mối quan hệ chính trị, văn hóa.

Câu 19. Thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong những năm 90 của thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới đất nước?
A. Tạo ra môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung phát triển.
B. Quyết định sự thành công của đường lối đổi mới kinh tế.
C. Giúp Việt Nam vươn lên trở thành một cường quốc kinh tế.
D. Thay đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 20. So với giai đoạn 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 2001 đến nay có điểm gì mới?
A. Bắt đầu thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
B. Lần đầu tiên tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực.
C. Chuyển từ thế phá bao vây bị động sang thế chủ động hội nhập tích cực.
D. Đặt mục tiêu duy nhất là thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 21. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi gia nhập các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO là gì?
A. Sự khác biệt về hệ thống chính trị và ý thức hệ.
B. Sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả thị trường trong và ngoài nước.
C. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập.
D. Rào cản về ngôn ngữ và sự khác biệt trong luật pháp quốc tế.

Câu 22. Sự kiện nào đã tạo ra hành lang pháp lí quan trọng, giúp hàng hóa Việt Nam tiến vào thị trường Hoa Kỳ thuận lợi hơn?
A. Việt Nam gia nhập APEC năm 1998.
B. Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ năm 1995.
C. Kí kết Hiệp định Thương mại song phương (BTA) năm 2000.
D. Hoa Kỳ chính thức bãi bỏ hoàn toàn lệnh cấm vận năm 1994.

Câu 23. Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” của Việt Nam đầu thế kỉ XXI được thể hiện rõ nét qua nỗ lực
A. đẩy mạnh đàm phán để gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B. tăng cường quan hệ hữu nghị với các nước láng giềng truyền thống.
C. tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
D. tổ chức thành công các hội nghị cấp cao của khối ASEAN.

Câu 24. Việc thiết lập các khuôn khổ “Đối tác chiến lược”, “Đối tác toàn diện” với nhiều quốc gia cho thấy điều gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam chỉ tập trung vào quan hệ với một số đối tác chủ chốt.
B. Quan hệ của Việt Nam với các nước đã đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững.
C. Việt Nam đã từ bỏ chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
D. Việt Nam đang tìm cách gia nhập các liên minh quân sự trên thế giới.

Câu 25. Việc Việt Nam đảm nhiệm thành công vai trò chủ nhà APEC 2017 và Chủ tịch ASEAN 2020 đã
A. giúp giải quyết dứt điểm các tranh chấp trên Biển Đông.
B. chứng tỏ Việt Nam là một thành viên có vai trò trung tâm khu vực.
C. trực tiếp giúp Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
D. góp phần nâng cao uy tín và vị thế của đất nước trên trường quốc tế.

Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của đường lối đối ngoại Việt Nam từ năm 1991 đến nay là gì?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của bạn bè quốc tế.
B. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Nguồn lực kinh tế trong nước ngày càng được củng cố.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối phù hợp, đúng đắn.

Câu 27. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của đối ngoại đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam trong thời kì Đổi mới?
A. Là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của công cuộc Đổi mới.
B. Là một mặt trận, một động lực quan trọng thúc đẩy phát triển đất nước.
C. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ, phục vụ cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không tác động nhiều đến kinh tế.

Câu 28. Điểm khác biệt căn bản thể hiện sự phát triển trong phương châm đối ngoại của Việt Nam giai đoạn từ 2001 đến nay so với giai đoạn 1991 – 2000 là
A. sự chuyển biến về chất từ “muốn là bạn” sang “là đối tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm”.
B. sự chuyển hướng từ ưu tiên quan hệ chính trị sang ưu tiên quan hệ kinh tế.
C. sự thay đổi từ chính sách đối ngoại đa phương sang chính sách song phương.
D. sự dịch chuyển trọng tâm từ khu vực Đông Nam Á sang các cường quốc thế giới.

Câu 29. Việc Việt Nam hai lần được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc với số phiếu tín nhiệm rất cao đã khẳng định điều gì?
A. Việt Nam có tiềm lực kinh tế và quân sự hàng đầu thế giới.
B. Các vấn đề của Việt Nam luôn là trung tâm của chương trình nghị sự quốc tế.
C. Đường lối đối ngoại hòa bình, có trách nhiệm đã tạo được uy tín quốc tế lớn.
D. Việt Nam có khả năng chi phối các quyết định quan trọng của Liên hợp quốc.

Câu 30. Từ những thắng lợi của ngoại giao Việt Nam thời kỳ Đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể được rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn để phát triển.
B. Cần kết hợp hài hòa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại một cách hiệu quả.
C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, các vấn đề khác sẽ được giải quyết.
D. Phải ưu tiên mở rộng quan hệ đối ngoại bằng mọi giá, kể cả nhân nhượng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: